I -MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
-Tự tin,quyết tâm ,quý trọng nghề nghiệp.
II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi nội dung HD luyện đọc
IV-. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
TUẦN 9 Thứ hai ngày 3-10-năm 2011 Ngày soạn:2/10/2009 Ngày giảng:3/10/2009 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I -MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. -Tự tin,quyết tâm ,quý trọng nghề nghiệp. II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ ghi nội dung HD luyện đọc IV-. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - KT đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nxét, ghi điểm. 2.Bài mới a.GTB: - GT tranh, ghi đầu bài. b.Luyện đọc - Cho 1HS đọc. - Yc HS chia đoạn? (2đoạn) - Đọc đoạn, đọc từ khó,giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu và nêu giọng đọc. C.Tìm hiểu bài - Yc HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Câu 1: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? Câu 2: Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn? Câu 3: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? Câu 4:Nêu nxét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? d. Đọc diễn cảm. + Đọc diễn cảm - Cho 3 HS đọc nối tiếp theo cách đọc phân vai - Yc HS tìm giọng đọc toàn bài. - Gv treo bảng phụ “Cương thấy nghèn nghẹn..bị coi thường” - Gv đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc - Nx, đánh giá ? Nêu ý nghĩa của bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Yc về đọc lại bài ( đọc diễn cảm) - Chuẩn bị bài sau - 2HS đọc, trả lời. - Nxét - Qsát - 1HS đọc,lớp theo dõi - Chia đoạn. +Đ1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống. + Đ2: Còn lại. -HS đọc nối tiếp(3 lượt) -Lắng nghe - Đọc thầm trả lời câu hỏi -Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình . Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dầng, âu yếm - 3 HS đọc theo vai - Nêu giọng đọc -Lắng nghe -Luyện đọc theo cặp -3 em thi đọc,lớp theo dõi và NX bạn đọc. -Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Nghe - Thực hiện Tiết 3 THỂ DỤC TiÕt 4 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I-MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của học sinh 1.KTBC: - KT bài tập giờ trước . - Nxét, ghi điểm 2.Bài mới: a.GTB - GTTT, ghi đầu bài. b.Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc M A B O N D C -GVHD như phần bài học trong sgk c.Thực hành Bài 1:Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. -Báo cáo kết quả. Bài 2: GV vẽ hình lên bảng. A B C D Bài 3: -Y/c hs dùng ê ke kiểm tra và trả lời câu hỏi -NX và chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống ND. - Nx chung giờ học - Ôn lại bài và làm BT4, chuẩn bị bài sau. - 2hs lên bảng làm. - Nxét -Quan sát và lắng nghe -Làm việc cái nhân .-Trả lời nối tiếp. a)Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b)Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - Quan sát hình trả lời câu hỏi +BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. +CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. +AD và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - Thực hiện và trả lời câu hỏi a- Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông góc. Ta có AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; CD, DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. b) Góc đỉnh p và góc đỉnh N là vuông góc. Ta có PN,MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; PQ, PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - Nêu ND vừa học - Nghe - Thực hiện CHIỀU Ngày 3-10-2011 Tiết 1 Chính tả(Nghe- viết) THỢ RÈN I-MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. -Làm đúng BT 2a. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp, bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: ? Viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi VD: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu... 2.Bài mới: a.GTB: - Nêu MĐ yc giờ học, ghi đầu bài . b. Hướng dẫn nghe- viết: - Gv đọc bài thơ - Gọi HS đọc chú giải. ? Bài thơ cho biết nghề thợ rèn là nghề như thế nào?( Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn) ? Nêu cách trình bày bài thơ . - Yc HS tìm và luyện viết từ, tiếng khó - Gv đọc cho HS nghe viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Chấm bài và NX C. Làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống a) l hay n - Thứ tự điền các từ: Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe. b) uôn hay uông - Thứ tự điền: Uống, nguồn , muống xuống, uốn, chuông. -> Nx, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Về luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau ( Tuần 10- ôn tập ) - Viết vào nháp - 2HS viết bảng. - Nghe - 1HS đọc - Trả lời - Nxét - Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo - Tìm, luyện viết từ, tiếng khó. - Nghe, viết bài. - Đổi vở soát lỗi - Làm vào vở. - 2HS lên bảng làm. - Nghe - Thực hiện Tiết2 LUYỆN TOÁN : LUYỆN GIẢI TOÁN I/MỤC TIÊU -Giúp HS ôn lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Làm bài toán theo nhiều cách khác nhau. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1-.Kiểm tra bài cũ 2-Dạy bài mới. -Nêu YC-MT a- Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu -Nêu lại cách tìm số bé. -Nêu lại cách tìm số lớn. -Nhận xét, bổ sung tập về dạng toán. b-.Thực hành Giao một số bài tập có liên quan đến phần ôn tập cho HS làm -Cho HS chữa bài và nêu cách giải. -Nhận xét, chữa lỗi. . 3.củng cố, dặn dò --Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. -Nghe -Nhiều HS nêu, nhận xét. -Làm bài theo nhóm 4. -Cử đạI diện lên chữa bài. -Nhận xét. -Nghe. Tiết 3:ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về tiết kiệm điện thời giờ. -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC ? Thế nào là tiết kiệm tiền của? 2.Bài mới: a.GTB - Chuyển tiếp, ghi đầu bài. HĐ1: Kể chuyện - Gv kể chuyện 1 lần - Cho HS đọc phân vai minh hoạ cho chuyện - Yc HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - GVKL: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ 2: Thảo luận nhóm: Bài 2: - Chia nhóm yc mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Trình bày -Gv kết luận từng tình huống + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kq bài thi. + Hành khách đến muộn có theer bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng. HĐ 3: Bày tỏ thái độ: Bài tập 3 - Yc HS thảo luận các ý kiến - Gọi các nhóm trình bày - Nxét, KL:- Đúng: d Sai: a,b,c + Rút ra ghi nhớ. - Yc HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố – dặn dò: - Nx chung giờ học - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ + Lập thời gian biểu hàng ngày . - 2HS trả lời - Nxét - Nghe - Đọc phân vai - Thảo luận nhóm, trả lời - Nxét - Tạo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến - Tạo nhóm, trao đổi, trình bày ý kiến. - Nxét 1,2 HS đọc phần ghi nhớ - Nghe - Thực hiện Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn:3/10/2011 Ngày giảng: 4/10/2011 Tiết 1 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. -Nhận bết được hai đường thẳng song song. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - KT bài tập giờ trước . - Nxét, ghi điểm 2.Bài mới: a.GTB:- GTTT, ghi đầu bài. b.Giới thiệu 2 đường thẳng song song: - Y/c hs quan sát hình và trả lời câu hỏi A B C D A B C D ? Liên hệ thực tế VD: Hai cạnh đối diện của bảng đen, các chấn song cửa sổ,. c.Thực hành: Bài 1:GV vẽ hình lên bảng. -Yc hs nhìn hình trả lời Bài 2: GV vẽ hình lên bảng. - Cạnh BE song song với những cạnh nào? Bài 3: G vẽ hình lên bảng. - Yc HS nêu tên các cặp cạnh: a. Song song với nhau b. Vuông góc với nhau + Tứ giác MNPQ - Cạnh MN song song với cạnh PQ - Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ - Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ +Tứ giác DEGHI - Cạnh DI song song với cạnh GH - Cạnh DE vuông góc với cạnh EG DI IH IH GH 3. Củng cố, dặn - Hệ thống ND - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm. - Nxét - Qsát - Trả lời - Mỗi em nêu 1 VD - Qsát hình vẽ, trả lời nối tiếp. - Các cặp cạnh song song Cạnh AB song song với cạnh DC BA CD AD BC DA CB Cạnh MN song song với cạnh QP NM PQ MQ NP QM PN - Quan sát hình trả lời câu hỏi +Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD - Qsát hình - Thảo luận nhóm - Làm bài bảng nhóm - Các nhóm trình bày. - Nxét - Nêu ND vừa học - Nghe - Thực hiện Tiết 2 : KHOA HỌC Tiết 3 : TIẾNG ANH Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ;bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bất đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT40; hiểu được ý nghĩa hai từ ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC - ? Nêu ghi nhớ của bài Dấu ngoặc kép và VD minh hoạ 2.Bài mới: a.GTB: - Ghi đầu bài. b. Làm bài tập Bài 1: - Cho HS đọc bài: Trung thu độc lập và ghi vào nháp từ cùng nghĩa với Ước mơ ? Tìm từ cùng nghĩa với Ước mơ ( mơ tưởng, mong ước) - Cho hs thi tìm nhiều từ: VD: - ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng... - mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... ? “Mong ước” có nghĩa là gì? (mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai) - Yc HS đặt câu với từ mong ước. ? “Mơ tưởng nghĩa là gì?(Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai) Bài 2: Tìm thêm các từ - Cho HS đọc yc. - Yc HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Yc các nhóm treo bảng phụ - Nxét KL:VD: a. Bắt đầu bằng ước - ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng, ước mơ nho nhỏ, ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột b. Bắt đầu bằng mơ - mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,.. Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ - Yc HS thảo luận nhóm đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. c. Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4:- Cho HS đọc yc - Yc thảo luận nhóm đôi nêu ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Phát biểu ý kiến - GV nhận xét đánh giá Bài 5: Hiểu câu thành ngữ - Trao đổi từng cặp tìm nghĩ ... Kt bài học giờ trước - Nxét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.GTB: - GTTT, ghi đầu bài. b.HD tìm hiểu bài. 1. Khai thác sức nước: HĐ1: Làm việc theo nhóm - Yc hs qsát lược đồ H4 hãy: + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên +Những con sông bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? +Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác... + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? Các hồ chứa nước có tác dụng gì - Yc các nhóm trình bày. - Nxét, sửa chữa. ? Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên HĐ2: Làm việc theo cặp + Tây Nguyên có các loại rừng nào? +Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? - Yc HS đọc sgk mô tả 2 loại rừng. - Nxét kết luận. HĐ3: Làm việc cả lớp - Yc HS đọc mục 2, qsát tranh H8, 9, 10 trả lời theo câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì + Gỗ được dùng làm gì +Nêu quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ +Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên +Thế nào là du canh, du cư +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng .3. Củng cố, dặn dò: - Rút ra bài học - Cho HS đọc - Hệ thống nd - Nxét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS - Qsát lược đồ hình 4 - Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày - Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan... - Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau - Chạy tua-bin sản xuất ra điện - Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường - 2hs chỉ trên lược đồ hình 4 - Qsát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK - Trả lời: - Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp - Do mưa nhiều - HS đọc sách và mô tả 2 loại rừng - Nxét - Đọc mục 2, qsát hình 8,9,10 - Hs tự nêu - Có nhiều sản vật, nhất là gỗ - Do việc khai thác rừng bừa bãi - Nêu ý kiến - 2HS đọc - Nghe - Thực hiện Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI: LUYỆN CHÍNH TẢ I/MỤC TIÊU -Viết đúng mẫu chữ theo quy định, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. -Phân biệt được l/n, ng/ngh II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1.Dạy bài mới. 2-GT bài - Nêu MĐ Yc giờ học, Ghi đầu bài lên bảng 3-HDHS nghe - viết - GV đọc bài viết -YC 1 HS đọc bài + Hướng dẫn viết từ khó: ? Tìm từ khó viết? - GV đọc: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn - NX sửa sai. + GV đọc bài cho HS viết +Đọc lại cho HS soát lỗi. -YC HS kiểm tra lại. -Chấm bài. C.củng cố,dặn dò. -Nhận xét bài viết, phân tích lỗi -Nhận xét tiết học. - -Nghe . -Đọc -HS nêu -Viết vào giấy nháp. -Viết bài. -Nghe soát lỗi -Đổi vở soát bài -sửa lỗi. -Nghe. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 5-10-2011 Ngày giảng:6-10-2011 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua thanh vẽ(BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1-Ô ĐTC 2-KTBC: ? Nêu ghi nhớ về danh từ chung, danh từ riêng ? Nêu ví dụ minh hoạ - Nxét, ghi điểm. 3-.Bài mới: a.GTB: b) Phần nhận xét Bài 1: Đọc đoạn văn Bài 2: Tìm các từ. - Yc HS viết từ tìm được vào phiếu - GV hd học sinh rút ra nhận xét: Các từ chỉ HĐ, chỉ trạng thái của người, vật đó là các động từ. c) Phần ghi nhớ -Gọi HS đọc ghi nhớ - Nêu VD về động từ d) Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yc. - Yc HS viết tên các HĐ mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. - G phát phiếu cho HS , yc HS trình bày vào phiếu. - Yc HS trình bày kết quả + HĐ ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, đánh ấm chén, quét nhà... + HĐ ở trường: Học bài, nghe giảng, đọc sách, chăm sóc cây... Bài2: Tìm các động từ - Yc HS tìm các động từ có trong đoạn văn. - Yc HS trình bày - Nxét KL: a. Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có - 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài, tìm thêm các động từ. Chuẩn bị bài sau - 2HS nêu - Nxét - 2 HS đọc đoạn văn - Tạo cặp, viết các từ tìm được vào phiếu. - Chỉ HĐ: + Của anh chiến sỹ: Nhìn, nghĩ . + Của thiếu nhi: Thấy - Chỉ trạng thái của sự vật + Của dòng thác: Đổ (đổ xuống + Của lá cờ: Bay - 2HS đọc nội dung phần ghi nhớ - 2HS nêu VD. - 1HS đọc yc. - Làm việc theo cặp - Trình bày kq - Nêu yêu cầu của bài - Làm việc cá nhân - Trình bày. - Nxét . - Nghe - thực hiện , Tiết 2: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I-. MỤC TIÊU Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ và êke III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Yc HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuong góc với nhau tại E. 2.Bài mới: a.GTB: b.Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước M C E D A B N - Yc HS nêu lại trình tự như bài học sgk. c- Thực hành Bài 1: Vẽ hai đường thẳng song song. - Yc vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD Bài 2: - Cho Hs tự thao tác vẽ dựa vào đề bài - Theo dõi, sửa sai. Bài 3: a) Yc HS vẽ đường thẳng đi qua B và // với AD - Hs thực hành vẽ b) Dùng êke để kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông. - Tứ giác ABED có 4 góc vuông 4. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. Chuẩn bị bài sau. - 1HS lên vẽ. - Theo dõi thao tác của GV. - 1HS nêu - HS thực hành cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. - Nxét - Nêu yêu cầu của bài - HS thực hành - Nxét - 1HS lên bảng vẽ - Lớp thực hành vẽ - Dùng êke kiểm tra góc vuông - HS tự chỉ và nêu - Nxét - Nghe - Thực hiện Tiết 3: TIẾNG ANH Tiết 4: KĨ THUẬT CHIỀU ngày 6-10-2011 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN IMỤC TIÊU - Xác định được mục đích trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dungcủa bài trao đổi để đạt mục đích. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Yc Kể lại vở kịch: Yết kiêu - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.GTB: - Ghi đầu bài. b.Tìm hiểu đề. - Chép đề lên bảng. - Gạch chân các từ ngữ quan trọng: - Gọi hs đọc gợi ý, yc hs trao đổi trả lời: ? Nội dung cần trao đổi là gì? () + Đối tượng trao đổi là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Hình thức trao đổi là gì? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị? d. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia nhóm 4, yc 1 hs đóng vai anh(chị) của bạn và tiến hành trao đổi, 2hs còn lại theo dõi hành động cử chỉ, lắng nghe lời nói, để nhận xét góp ý cho bạn. d.Trao đổi trước lớp. - Tổ chức cho từng cặp hs trao đổi. - Yc dưới lớp theo dõi nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: + ND trao đổi có đúng với đề bài yc không? + Cuộc trao đổi có đạt được MĐ như mong muốn chưa? + Lời lẽ cử chỉ đã phù hợp chưa? + Có mạnh dạn tự nhiên khi trao đổi không? - Bình chọn cặp trao đổi hay nhất ? Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - YC về viết lại bài trao đổi vào vở. Chuẩn bị bài sau - 2HS kể - 2hs đọc đề bài - 3 HS đọc gợi ý 1,2,3 - Trả lời.: Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu -Anh hoặc chị của em) -Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy . -Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Phát biểu về nguyện vọng - Tạo nhóm 4 - Thống nhất ý kiến (viết nháp) - Từng cặp đóng vai - Nhận xét, bổ sung - HS tự phát biểu - Bình chọn cặp khéo léo. - Trả lời - Nghe, thực hiện Tiết 2: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. -Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ cho bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: - Kể tên những sự kiện LS tiêu biểu trong 2 thời kỳ “Buổi đầu dựng nước và giữ nước, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập” 2.Bài mới: a.GTB: - Ghi đầu bài. b.HĐ 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất +Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta ntn? HĐ 2:Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước +Làm việc cả lớp + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? +Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?() HĐ 3: Thảo luận nhóm: Tình hình đất nước sau khi thống nhất - YcHS lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo phiếu -Báo cáo kết quả Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống ND - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài. Liên hệ thực tế việc làm của bản thân - Chuẩn bị bài sau -2HS kể. -Nxét - 1HS đọc sgk. - Trả lời: Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ..., quân thù lăm le ngoài bờ cõi) - Đọc sgk. - Trả lời cá nhân Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn . - Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn. -Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình. - Nhận phiếu - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu. - Đại diện các nhóm thông báo kq. - Các nhóm nxét. - Nêu ND vừa học - Nghe - Thực hiện. Tiết 3: MĨ THUẬT Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: KHOA HỌC TiếT 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tiết 3: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH VUÔNG IMỤC TIÊU - Vẽ được hình chữ nhật (bằng thước kẻ và ê ke) IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ và êke IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.KTBC: 2.Bài mới: a.GTB: b.Vẽ hình chữ nhật -Vẽ hcn có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm - Gv hướng dẫn từng thao tác A B B 2 cm D C 4 cm c.Thực hành. Bài 1: Vẽ hcn a-Cho hs đọc yc - Yc HS vẽ hình theo số đo: + Chiều dài 5cm + Chiều rộng 3cm - Nxét, chữa. b-Tính chu vi hình chữ nhật P= ( a+b ) x 2 - Chu vi hcn ABCD là ( 5+3 ) x 2 = 16(cm) Đáp số: 16 cm Bài 2: Vẽ hcn ABCD AB = 4cm BC= 3cm - AC, BD là 2 đường chéo của hcn - Yc hs đo độ dài của AC, BD - Nx độ dài -KL: AC= BD AC=5cm, BD=5cm-> AC= BD -> Hai đường chéo của hcn bằng nhau. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nd. - Nx chung giờ học - Yc về thực hành vẽ hcn - Chuẩn bị bài sau -Theo dõi thao tác của GV - Hs thực hiện cá nhân - 1hs lên bảng vẽ. - Lớp thực hành vẽ vào vở. -1HS lên bảng vẽ -1HS lên bảng làm - hs thực hành vẽ. - Đo độ dài 2 đường chéo. - Nêu kq. - Nxét. - Nghe. - Thực hiện - Nghe Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: