Giáo án lớp 6 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Thuận

Giáo án lớp 6 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Thuận

 1/ Kiến thức:

 - HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người;học lịch sử là cần thiết.

 2/ Kỹ năng:

 -Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.

 3/ Thái độ:

 - Bồi dưỡng cho HS ý thức về tớnh chớnh xỏc và sự ham thớch trong học tập bộ mụn.

B/ Chuẩn bị:

 -GV:Bài soạn, tranh ảnh,tài liệu liên quan nội dung bài học

 

doc 126 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lịch sử - Nguyễn Thị Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/8
 Ngày giảng: 17/8 Mở đầu 
 Bài 1 : SƠ LƯỢC VỀ môn LỊCH SỬ
A/ Mục tiờu bài hoc:
 1/ Kiến thức:
 - HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người;học lịch sử là cần thiết. 
 2/ Kỹ năng:
 -Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát. 
 3/ Thỏi độ:
 - Bồi dưỡng cho HS ý thức về tớnh chớnh xỏc và sự ham thớch trong học tập bộ mụn.
B/ Chuẩn bị: 
 -GV:Bài soạn, tranh ảnh,tài liệu liên quan nội dung bài học 
 -HS: Đọc trước bài .
C/Tiến trình tổ chức dạy-học:
 I. ổn định tổ chức.
 II. Kiểm tra bài cũ
 ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
 III. Bài mới.
 *HĐ1:Khởi động (Giới thiệu bài)
Con người, cỏ cõy, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nú đó như thế này, mà nú đó trải qua một quỏ trỡnh hỡnh thành, tồn tại và phỏt triển, nghĩa là nú phải cú một quỏ khứ. Để hiếu được quỏ khứ đú trớ nhớ của chỳng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đú là KH LS . Vậy KHLS là gỡ, chỳng ta tỡm hiểu bài hụm nay
*Hoạt động2
- GV trỡnh bày theo SGK.
?Theo em có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cõy, loài vật xung quanh ta đã cú hỡnh dạng như ngày nay khụng? 
Cây cỏ ,loài vậtngay từ khi xuất hiện có hình dạng khác ngày nay.Bởi qua quá trình lớn lên nó đã thay đổi hình dạng,kích thướcnghĩa là cỏ cây loài vật để lớn lên nó đều có một quá khứ,quá khứ đó chính là lịch sử
( Cỏ cõy: hạt -> cõy bộ -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khụn )
- GV: Sự vật, con người, làng xúm, phố phường, đất nước mà chỳng ta thấy, đều trải qua quỏ trỡnh hỡnh thành, phỏt triển và biến đổi nghĩa là đều cú 1 quỏ khứ => quỏ khứ đú là lịch sử .
? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gỡ.?
- GV: ở đõy, chỳng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, từ khi loài người xuất hiện trờn trỏi đất (cỏch đõy mấy triệu năm) qua cỏc giai đoạn dó man, nghốo khổ vỡ ỏp bức búc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và cụng bằng.
? Cú gỡ khỏc nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quỏ trỡnh sinh ra, lớn lờn, già yếu, chết.
- Lịch sử xó hội loài người là khụng ngừng phỏt triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn .)
?Vậy lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu,học tập là gì?
=>GV chốt và chuyển mục.
- GV: Vậy chỳng ta cú phải học lịch sử khụng ? Và học LS để làm gỡ
* Hoạt động 3
- GV hướng dẫn HS quan sỏt kờnh hỡnh 1- SGK và trả lời.
? So sỏnh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của cỏc em cú gỡ khỏc nhau ? Vỡ sao cú sự khỏc nhau đú ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trũ, bàn ghế cú sự khỏc nhau rất nhiều, sở dĩ cú sự khỏc nhau đú là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn..)
? Vậy chỳng ta cú cần biết khụng ? Tại sao cú sự thay đổi đú.
( Cần biết..Quỏ khứ, tổ tiờn, ụng cha ta, DT mỡnh sống như thế nào ? và cú sự thay đổi đú là do bàn tay khối úc của con người làm nờn)
- GVKL:Ko phải ngẫu nhiờn cú sự thay đổi đú mà phải trải qua những thay đổi theo thời gian XH tiến lờn, con người văn minh hơn, cựng với sự phỏt.triển của KH cụng nghệcon người tạo nờn những sự thay đổi đú.
? Theo em, học lịch.sử để làm gỡ.?
? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đỡnh, quờ hương, để thấy rừ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử
- GVKL: Học lịch sử khụng chỉ biết được cội nguồn của tổ tiờn ụng cha mỡnh, mà cũn biết những gỡ loài người làm nờn trong quỏ khứ để xõy dựng XH ngày nay.
- Mụn LS cú ý nghĩa quan trọng đối với con người, chỳng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đõu để biết và dựng lại LS
* Hoạt động 4
- GV: Thời gian trụi qua song những dấu tớch của gia đỡnh, quờ hương vẫn được lưu lại .
? Vỡ sao em biết được gia đỡnh, quờ hương em ngày nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật)
- GV cho HS quan sỏt H2.
? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giỏm làm bằng gỡ.?
( Bằng đỏ)
- GV: Nú là hiện vật người xưa để lại.
? Trờn bia ghi gỡ.
( Trờn bia ghi tờn tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ .)
- GVkhẳng định: Đú là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào những ghi chộp trờn bia đỏ, chỳng ta biết được tờn tuổi, địa chỉ, cụng trạng của tiến sĩ.
- GV yờu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thỏnh Giúng". 
( L.sử ụng cha ta phải đấu tranh với thiờn nhiờn và giặc ngoại xõm.)
- GV khẳng định: Cõu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khỏc ( từ khi nước ta chưa cú chữ viết) sử học gọi đú là truyền miệng.
? Căn cứ vào đõu để biết được lịch.sử./
- GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt động của con người trong quỏ khứ. Mỗi chỳng ta phải học và biết lịch sử. Phải nắm được cỏc tư liệu Lsử.
- GV giải thớch danh ngụn: "LS là thầy dạy của cuộc sống".
1/ Lịch sử là gỡ.
- Lịch sử là những gỡ diễn ra trong quỏ khứ.
- Lịch sử loài người mà chúng ta học là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
2/ Học lịch sử để làm gỡ.
+ Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quỏ trỡnh dựng nước và giữ nước của cha ụng ta, biết quỏ trỡnh đấu tranh với thiờn nhiờn và đấu tranh chống giặc ngoại xõm để gỡn giữ độc lập DT.
+ Quý trọng những gỡ đang cú.
+ Biết ơn những người làm ra nú và biết mỡnh phải làm gỡ cho đất nước.
3/Dựa vào đõu để biết và dựng lại lich sử.
- Dựa vào tư liệu: 
+Truyền miệng (cỏc chuyện dõn gian .)
 + Chữ viết (cỏc văn bản viết.).
 + Hiện vật (những di tớch, di vật, cổ vật người xưa để lại.)
VI/ Củng cố
 ?Lịch sử là gỡ ?Học lịch sử để làm gỡ?
* Bài tập: (bảng phụ ).
1/ Đỏnh dấu X vào ụ trống đầu cõu mà em cho là đỳng.
 › Là một cụng dõn của đất nước cần phải hiểu biết LS của DT mỡnh.
 › Học LS giỳp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được cụng lao sự hi sinh to lớn của tổ tiờn trong quỏ trỡnh dựng nước và giữ nước.
 › Nhờ cú học LS mà chỳng ta thờm quý trọng và giữ gỡn những gỡ tổ tiờn ta để lại, ta cú thờm kinh nghiệm để XD hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
 › L.sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, cú cũng chẳng làm gỡ vỡ nú đó đi qua.
2/ Em hóy kể tờn những chuyện dõn gian cú những chi tiết giỳp em biết được LS.
( Con Rồng.., Bỏnh Chưng , Thỏnh Giúng, Sự Tớch Hồ Gươm..)
V Hướng dẫn học bài ở nhà :
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời cõu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.
*Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 17/8 
 Ngàygiảng:24/8 Tiết 2 Bài 2
 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục tiờu bài học:
1/Kiến thức:
 - HS hiểu tầm quan trọng của việc tớnh (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, õm lịch và cụng lịch. Biết cỏch đọc ghi và tớnh năm thỏng theo cụng lịch.
2/ Kỹ năng:
- Bồi dưỡng cỏch ghi và tớnh năm, tớnh khoảng cỏch giữa cỏc thế kỷ với hiện tại.
3/ Thỏi độ:
- G.dục HS quý trọng (t) và tớnh chớnh xỏc KH về (t).
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trũ : Đọc trước bài, lịch treo tường.
III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức.( 1’ ) 
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
*Cõu hỏi:
? L.sử là gỡ ? Học L.sử để làm gỡ ? Dựa vào đõu để biết và dựng lại lịch sử ?
* Đỏp ỏn:
- Lịch sử là những gỡ đó diễn ra trong quỏ khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xó hội loài người trong quỏ khứ
_ Dựa vào: Cỏc tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật
3. Bài mới.
*HĐ1:Khởi động (1’ ) : Cỏc em đó biết LS là những gỡ xảy ra trong quỏ khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp cỏc sự kiện đú theo thứ tự thời gian cỏch tớnh thời gian trong LS như thế nào, thế giới đó dựng lịch ra sao ? Bài học hụm nay sẽ giỳp cỏc em hiểu được điều này.
*Hoạt động 2: ( 10’)
- GV giảng: LS loài người bao gồm muụn vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khỏc nhau : con người, nhà cửa, phố xỏ, xe cộ đều ra đời và thay đổi.
Xó hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp cỏc sự kiện đú theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sỏt H1 và H2 (bài 1).
? Em cú thể nhận biết trường làng và tấm bia đỏ dựng lờn cỏch đõy bao nhiờu năm khụng ?
( Khụng biết, đó lõu rồi).
? Cỏc em cú cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào khụng ?.
- GVKL: Như vậy việc xỏc định thời gian là thực sự cần thiết.
- GV: Nhỡn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giỏm, khụng phải cỏc tiến sĩ đều đỗ cựng 1 năm, phải cú người trước, người sau, bia này cú thể cỏch bia kia rất lõu. Như vậy người xưa đó cú cỏch tớnh và cỏch ghi (t). Việc tớnh (t) là rất quan trọng vỡ nú giỳp chỳng ta nhiều điều.
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa ..từ đõy ".
? Để tớnh (t), việc đầu tiờn con người nghĩ đến là gỡ.
( Ghi lại những việc mỡnh làm, nghĩ cỏch tớnh (t), nhỡn thấy những hiện tượng tự nhiờn=>Đú là cơ sở xỏc định thời gian
? Vậy dựa vào đõu và bằng cỏch nào con người tớnh được(t).
*Hoạt động 3: (12’)
- GV giảng: Người xưa đó dựa vào thiờn nhiờn, qua quan sỏt và tớnh toỏn được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phõn (t) theo thỏng năm, sau đú chia thành giờ, phỳt.Lỳc đầu cú nhiều cỏch tớnh lịch. tuỳ theo đặc điểm của từng vựng, từng dõn tộc nhưng cơ bản vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt trăng quay quanh trỏi đất(õm lịch)
+ Chu kỳ xoay của trỏi đất quay quanh mặt trời (dương lịch)
? Xem trờn bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" cú những đơn vị (t) nào và cú những loại lịch nào.
( Ngày, thỏng, năm õm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sỏt lịch treo tường.
- Yờu cầu HS núi rừ lịch õm, dương.
- GV: cỏch đõy 3000- 4000 năm, người phương Đụng đó sỏng tạo ra lịch.
- GV dựng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là õm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều quay quanh trỏi đất. Tuy nhiờn họ tớnh khỏ chớnh xỏc, 1 thỏng tức là 1 tuần trăng cú 29 -30 ngày, 1 năm cú 360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trỏi đất để tớnh (t)
*Hoạt động 4: (12’)
- GV giảng: XH loài người càng phỏt.triển, sự giao hoà giữa cỏc nước, cỏc DT, cỏc khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống nhất cỏch tớnh (t) được đặt ra.(GV đưa ra cỏc sự kiện.)
? Thế giới cú cần 1 thứ lịch chung hay khụng ?.
? Em hiểu cụng lịch là gỡ.
? Nếu chia số đú cho 12 thỏng thỡ số ngày cũn lại là bao nhiờu ? Thừa ra bao nhiờu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa cú sỏng kiến: 4 năm cú 1 năm nhuận, thờm 1 ngày cho thỏng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiờn niờn kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lờn bảng: cỏch ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ vào vở.)
 TCN CN SCN
 179 111 50 40 248 254
- GVKL: Việc xỏc định (t) là 1 nguyờn tắc cơ bản quan trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xỏc định (t), từ xa xưa con người đó tạo ra lịch, tức là 1 cỏch tớnh và xỏc định (t) thống nhất cụ thể. Cú 2 loại lịch: õm lịch và dương lịch gọi chung là cụng lịch.
1/Tại sao phải xỏc định thời gian.
-Việc xỏc định thời gian là thực sự cần thiết.
- Việc xỏc định thời gian là 1 nguyờn tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử.
- Cơ sở để xỏc định thời gian là cỏc hiện tượng tự nhiờn.
2/ Người xưa đó tớnh thời gian như thế nào.
- Âm lịch: sự di chuyển của mặt trăn ...  trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của cỏc cuộc khởi nghĩa đú ? 
? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhõn dõn ta ?
?Hóy miờu tả những cụng trỡnh nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?
1/Thời nguyờn thuỷ 
3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đỏ cũ ) đồ đỏ mới và sơ kỳ kim khớ
2/ Thời dựng nước
Diễn ra từ thế kỷ VII TCN
Tờn nước đầu tiờn : Văn Lang
Vị vua đầu tiờn : Hựng Vương
3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
_ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự bỏo hiệu cỏc thế lực phong kiến khụng thể vĩnh viễn cai trị nước ta
Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phúng dõn tộc
Khởi nghĩa Lý Bớ( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuõn là người Việt Nam đầu tiờn xưng đế
Khởi nghĩa Mai Thỳc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiờn cường cho độc lập dõn tộc 
Khởi nghĩa Phựng Hưng ( 776-791 ) .
KHỳc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đỡnh Nghệ đỏnh tan quõn Nam Hỏn lần thứ nhất 
Ngụ Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lõu dài
4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dõn tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập
Chiến thắng Bahj Đằng của Ngụ Quyền ( 938 )đố bẹp ý đồ xõm lược của kể thự, chấm dứt hoàn toàn ỏch đụ hộ hơn 1000 năm của cỏc triều đại phong kiến phương Bắc
5/ Cụng trỡnh nghệ thuật
Trống đồng Đụng Sơn
Thành Cổ Loa 
 4/ Củng cố : 
GV hệ thống hoỏ những kiến thức cơ bản
5/ Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập theo mẫu SGK
 - ụn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ
**********************************
Ngày soạn : 10 /5/ 08 Ngày giảng : 6A, 6B
Tiết 34 Kiểm TRA : Học kỳ I
I/ Mục tiờu bài học 
Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đỏnh giỏ khả năng nhận thức của học sinh
Kỹ năng : Rốn luyện kỹ nănh trỡnh bày , diễn đạt của học sing
Tư tưởng tỡnh cảm : Giỏo dục tớnh tự giỏc của học sinh
II/ Chuẩn bị
Thầy : Cõu hỏi , đỏp ỏn , biểu điểm
Trũ : Giấy, bỳt
III/ Phần thể hiện trờn lớp
1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A /25 6B / 24
2. Kiểm tra : 
A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ )
 Cõu 1: ( 1,5đ ) Khoanh trũn vào đỏp ỏn đỳng nhất 
 a)Vỡ sao nhõn dõn và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bớ ?
A. Do chớnh sỏch đụ hộ tàn bạo của nhà Lương
B. Lý Bớ là người tài giỏi cú uy tớn lớn trong nhõn dõn
C. Thứ sử Giao Chõu là Tiờu Tư tàn bạo
D. Cả ba ý trờn đều đỳng
b) Lý Nam Đế mong muốn điều gỡ khi đật tờn nước là Vạn Xuõn ?
A. Mong muốn sự trường tồn của dõn tộc
B. Mong muốn đất nước móI cú mựa xuõn đẹp, hoà bỡnh, nhõn dõn yờn vui
C. Khẳng định ý chớ độc lập, tự chủ của dõn tộc
c) Thành Cổ Loa xõy dựng theo hỡnh gỡ ?
A. Hỡnh trũn B. Hỡnh xoỏy trụn ốc C. Hỡnh chữ nhật D. Hỡnh vuụng
Cõu 2 : ( 1,5đ ) Hóy nối thời gian cho khớp với cỏc cuộc khởi nghĩa
 Năm Cỏc cuộc khởi nghĩa
a) Năm 40 1. Bà Triệu
b) Năm 248 2. Lý Bớ
c) Năm542 3. Hai Bà Trưng
d) Năm 722 4. Phựng Hưng
đ) Năm 776 5. Mai Thỳc Loan
Phần tự luận ( 7 đ )
Cõu 3: ( 3,5đ ) Trỡnh bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bớ ? Em cú nhận xột gỡ về tinh thần chiến đấu của quõn khởi nghĩa ?
Cõu 4 : ( 3,5 đ ) Ngụ Quyền cú cụng lao như thế nào trong cuộc khỏng chiến chống quõn Nam Hỏn xõm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gỡ ? 
 Đỏp ỏn
A/ Phần Trắc nghiệm
Cõu1 : a) D
b) B
c) B
Cõu 2 : a - 3 b – 1 c – 2 d – 5 đ - 4
II/ Phần tự luận
Cõu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bớ phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kộo về hưởng ứng. ở Chu Diờn cú Triệu Tỳc và con là Triệu Quang Phục ..
Trong vũng chưa đầy 3 thỏng nghĩa quõn đó chiếm hầu hết cỏc quận huyện, Tiờu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biờn chạy về Trung Quốc . Thỏng 4/542 quõn Lương huy động quõn sang đàn ỏp nghĩa qiõn đỏnh bại quõn Lương giảI phúng thờm Hoàng Chõu 
Năm 543nhà Lương tổ chức tấn cụng lần thứ hai. Quõn ta chủ động đún đỏnh ở bỏn đảo Hợp Phố. Quõn Lương đI mười phần chết bẩy tỏm phần. Tướng giặc bị giột hết
Kết quả : Năm 544 Lý Bớ lờn ngụI Hoàng đế, đặt tờn nước là Vặn Xuõn , dựng kinh đụ ở cửa sụng Tụ Lịch , Đặt niờn hiệu là Thiờn Phỳc
Cõu 4 : Cụng lao của Ngụ Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dõn, tận dụng được vị trớ và địa thế của sụng Bạch Đằng, chủ động đưa ra kộ hoạchvà cỏch đỏnh giặc độc đỏo, bố trớ trận địa cọc ngầm làm nờn chiộn thắng vĩ đại của dõn tộc
- ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đó chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lõu dài của Tổ quốc
Biểu điểm
 1,5
 2đ
 3,5 đ
3đ
* Nhận xột baỡ kiểm tra 
- Ưu điểm : 
- Nhược điểm : 
**********************************
Ngày soạn : 15/5/08 Ngày giảng : 21/5 : 6A, 6B
Tiết 35 Sử Địa phương
Giới thiệu về Yờn Chõu : Thiờn nhiờn , đất nước , con người Yờn chõu 
I/ Mục tiờu , bài học 
Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiờn nhiờn Yờn Chõu qua cỏc tài liệu về Yờn Chõu 
Kỹ năng : Rốn luyện kỹ năng quan sỏt , so sỏnh
Tư tưởng , tỡnh cảm : Thụng qua buổi ngoại khoỏ giỳp cỏc em thấy rừ trỏch nhiệm của mỡnh trong việc phỏt huy những tinh hoa của quờ hương
II/ Chuẩn bị 
Thày : tài liệu lịch sử Đảng bộ Yờn Chõu
Trũ : Tỡm đọc cỏc tài liệu cú liờn quan ở địa phương
III/ Phần thể hiện trờn lớp 
1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A /25 6B / 24
2. Kiểm tra bài cũ : Khụng 
3.3. Bài mới 
1 Nờu vấn đề : Yờn Chõu là một mảnh đất vốn cú truyền thống yờu nước chống giặc ngoại xõm . Con người Yờn Chõu vốn mến khỏch và tại đay cũng diễn ra nhiều chiến cụng hiển hỏch : Cụ gỏI Yờn Chau bắn rơI mỏy bay MĩHụm nay chỳng ta sẽ hiểu thờm về Yờn Chõu qua lời giới thiệu của cụ
3.2. Cỏc hoạt động dạy và học 
I/ Quỏ trỡnh hỡnh thành huyện Yờn Chõu
Thế kỷ XIII Yờn Chõu cú tờn là Mường Vạt 
Đến thời Trần Minh Tụng cú tờn là phủ ThỏI Bỡnh
Đến Đầu thời Lờ đổi thành Việt Chõu 
Đời nhà Nguyễn 1782 đổi thành Yờn Chõu
II/ Vị trớ tự nhiờn và những tiềm năng
1.Vị trớ :
- Là huyện miền nỳi cỳa Tỉnh Sơn La
- Hiện nay Yờn Chõu cú 14 xó và 1 thị trấn
2. Đặc điểm tư nhiờn 
- Tổng diện tớch đất : 14.366,9 ha chiếm 61% tổng diện tớch toàn tỉnh 
- Địa hỡnh phức tạp chia thành hai tiểu vựng khỏc biệt : Vựng lũng chảovà vựng dọc nỳi cao biờn giới
- Yờn Chõu là nơI được thiờn nhiờn ưu đóI, tập chung nhiều nguồn tài nguyờn đa dạng: Rừng và khoỏng sản ( than )
III/ Tỡnh hỡnh kinh tế , xó hội và truyền thống của nhõn dõn cỏc dõn tộc Yờn Chõu
Đặc điểm dõn cư 
Yờn Chõu là địa bàn cư trỳ của 5 dõn tộc : ThỏI, Kinh , Sinh mun, Mụng , Khơ Mỳ
Sư phõn bố dõn cư dựa trờn ba địa hỡnh chớnh : vựng cao , giữa và vựng thấp
Tỡnh hỡnh phõn bố dõn cư khụng đều thường tập chung dọc quốc lộ 6
Trước năm 1954 dõn số Yờn Chõu chỉ cú12000 người, nhưng đến nay dõn số bỡnh quõn là : 61.395 người ( 39/7/2003 )
Tỡnh hỡnh kinh tế xó hội và những truyền thống tốt đẹp
Sống xen kẽ trờn cựng một địa bàn, mỗi dõn tộc lại mang một sắc thỏI tõm lớ, trỡnh độ phỏt triển kinh tế riờng. Tiếng núi , phong tục tập quỏn khỏc nhau đó tạo cho Yờn Chõu cú bản sắc văn hoỏ phong phỳ và đa dạng
Truyền thống đoàn kết anh dũng , ý trớ quật cường của nhõn dõn cỏc dõn tộc Yờn chõu
/ Phần trắc nghiệm :( 3đ )
 Cõu 1: ( 1,5đ ) Khoanh trũn vào đỏNgày kiểm tra : 15/5/08
Kiểm tra chất lượng đầu năm 2007-2008
 Mụn : Lịch sử Lớp: 7
 Thời gian: 15’
 *Cõu hỏi: Lý Bớ đó làm gỡ sau thắng lợi của cuộc khỏng chiến? Em cú suy nghĩ gỡ về việc đặt tờn nước là Vạn Xuõn 
 * Bài tập:Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hỏn đó cú thay gỡ đổi về tổ chức nhà nước? Hóy chọn đỏp ỏn đỳng nhất
A.Thứ sử là người Hỏn B. Huyện lệnh là người Hỏn C. Thỏi thỳ là người Hỏn
* Đỏp ỏn:
 - Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lớ Bớ lờn ngụi hoàng đế gọi là Lớ Nam Đế, đặt tờn nước là Vạn Xuõn, lấy hiệu là Thiờn Đức, đúng đụ ở cửa sụng Tụ Lịch (HN).
 - Lớ nam Đế thành lập triều đỡnh với 2 ban: ban văn, ban vừ. 
+Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
 +Đứng đầu ban vừ:Phạm Tu.
Đặt tờn nước là Vạn Xuõn là: mong muốn đất nước hoà bỡnh độc lập lõu dài
BT: Đỏp ỏn: B
Ngày giảng: 27/8/08
ễn tập đầu năm
Mụn: Lịch sử 6
I/ Nội dung ụn tập
1) Hoàn cảnh ra đời của nước Văn Lang?
 - ở thế kỷ VIII TCN ven sụng lớn ở Bắc, Bắc Trung Bộ hỡnh thành những bộ lạc lớn sản xuất p.triển.
- Nảy sinh mõu thuẫn giàu nghốo
- ND chống lũ lụt bảo vệ mựa màng.
- Đấu tranh chống ngoại xõm và giải quyết xung đột giữa cỏc bộ tộc.
2) Nhà nước Văn Lang được tổ chức ntn?
Đứng đầu là vua Hựng, nhà nước cú tổ chức từ trờn xuống dưới, giỳp việc cho vua là cỏc lạc hầu, lạc tướng, nhà nước chia ra làm nhiều bộ (15 bộ), đứng đầu bộ là lạc tướng, dưới bộ là chiềng chạ, làng bản, đứng đầu là bộ chớnh.
Nhà nước Văn Lang chưa cú quõn đội, chưa cú phỏp luật
Nhận xột về tổ chức nhà nước Văn lang?
-Là nhà nước tuy cũn đơn giản nhưng đó là tổ chức chớnh quyền cai quản cả nước
3) Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hỏn đó cú thay đổi gỡ về tổ chức nhà nước?
- Sau khi đàn ỏp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hỏn vẫn giữ nguyờn Chõu Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngụ tỏch Chõu Giao thành Quảng Chõu (thuộc TQ cũ), Giao Chõu (Âu Lạc cũ).
- Bộ mỏy cai trị: Đưa người Hỏn sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện)
4) Trỡnh bày túm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bớ? Lý Bớ đó làm gỡ sau thắng lợi của cuộc khỏng chiến? Em cú suy nghĩ gỡ về việc đặt tờn nước là Vạn Xuõn?
* Nguyờn nhõn: Do ỏch thống trị của nhà Lương.
* Diễn biến: Mựa xuõn năm 542 Lớ Bớ phất cờ khởi nghĩa, ụng được hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng.
- Gần 3 thỏng nghĩa quõn chiếm hầu hết cỏc quận huyện, thứ sử Tiờu Tư bỏ thành Long Biờn chạy về TQ.
- Thỏng 4/ 542 nhà Lương huy động quõn sang đàn ỏp, bị quõn ta đỏnh bại, ta giảI phúng thờm Hoàng Chõu ( Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lương tấn cụng lần 2, quõn ta chủ động đỏnh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quõn Lương bại trận.
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lớ Bớ lờn ngụi hoàng đế gọi là Lớ Nam Đế, đặt tờn nước là Vạn Xuõn, lấy hiệu là Thiờn Đức, đúng đụ ở cửa sụng Tụ Lịch (HN).
- Lớ nam Đế thành lập triều đỡnh với 2 ban: ban văn, ban vừ. 
 +Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
 +Đứng đầu ban vừ:Phạm Tu.
Mong muốn đất nước hoà bỡnh độc lập lõu dài vạn mựa xuõn
5) Bài tập:
: Khoanh trũn vào những cõu trả lời mà em cho là đỳng.
a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bựng nổ năm nào.
A. Năm 39
B. Năm 40
C. Năm 47
b) Nguyờn nhõn thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248).
A. Lực lượng quỏ chờnh lệch.
B. Quõn Ngụ mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trờn.
-Điền dấu đỳng sai vào ụ trống.
– Thời kỡ Văn Lang -Âu Lạc chưa cú sự phõn hoỏ.
 – Thời kỡ Văn Lang -Âu Lạc cú sự phõn hoỏ nhưng chưa sõu sắc.
 – Thời kỡ Văn Lang -Âu Lạc cú sự phõn hoỏ sõu sắc.
 – Xó hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đụ hộ cú sự phõn hoỏ sõu sắc.
-Tỡm và điền cỏc từ, cụm từ vào chỗ chấm. (..)cho hớch hợp.
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đó làm gỡ ?
Sau khi đỏnh đuổi được quõn đụ hộ,..được suy tụn lờn làm vua, lấy hiệu là, đúng đụ ở và phong chức tước cho những người .., lập lại..Cỏc lạc tướng được giữ quyền cai quản ..Trưng Vươngcho dõn hai năm. Luật phỏp hà khắc và cỏc thứ..của chớnh quyền đụ hộ bị bói bỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an su 6.doc