. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân ly độc lập của Men Đen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
- Rèn kí năng hoạt động nhóm và kĩ năng viết sơ đồ lai.
Ngày soạn: 24/ 8/ 2011 Ngày dạy: 27/ 8/ 2011 Tiết 4- Bài 4: lai hai cặp tính trạng I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. - Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân ly độc lập của Men Đen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. - Rèn kí năng hoạt động nhóm và kĩ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học, khi nghiên cứu tính qui luật của các hiện tượng sinh học. II. Phương pháp dạy học Sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi và so sánh. III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học: - Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình 4 SGK trang 14. + Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 trang 15. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 16. IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp: Lớp 9A : Lớp 9B : 2.Kiểm tra đầu giờ: Muốn xác định được kiểu gen cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ? 3. Bài mới: Hoạt động 1.Thí nghiệm của Men Đen. - Mục tiêu: + Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen, biết phân tích được kết quả của thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập. - Các bước tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản ->Yêu cầu: HS quan sát hình 4 – nghiên cứu SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen. ->Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 4 trang 15 vào vở bài tập. ->GV treo bảng phụ. -> GV chốt kiến thức theo bảng 1. ->Từ kết quả 4 -> Học sinh nhắc lại thí nghiệm. ->GV phân tích tỉ lệ từng cặp tính trạng có mối tương quan tỉ lệ kiểu hình ( SGK-Trang 15 ). ->GV phân tích: các tính trạng di truyền độc lập với nhau. (3vàng, 1 xanh)(3 trơn, 1 nhăn) ->HS làm bài tập điền chỗ trống. ? Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau. ->Học sinh quan sát tranh – thảo luận nhóm nêu được thí nghiệm: P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn. F2 : 4 kiểu hình. -Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4. -Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác theo dõi bổ xung. ->HS trình bày lại thí nghiệm. ->HS ghi nhớ kiến thức: VD: vàng, trơn = vàng *trơn = ->HS ghi nhớ kiến thức. ->HS vận dụng kiến thức mục a, điền được cụm từ “ tích tỉ lệ” 1-2 HS nhắc lại nội dung quy luật. ->Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. I.Thí nghiệm của men đen: 1.Thí nghiệm : -Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản P:vàng,trơn x xanh, nhăn F1 : vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn. F2 : 9 vàng, trơn. 3 vàng, nhăn. 3 xanh, trơn. 1 xanh, nhăn. 2.Quy luật phân li độc lập: Học SGK – trang 15. Bảng 1: Kiểu hình F2 số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 vàng, trơn. vàng, nhăn. xanh, trơn. xanh, nhăn. 315. 101. 108. 32. 9. 3. 3. 1. =. =. Hoạt động 2.Biến dị tổ hợp. - Mục tiêu: Học sinh giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. - Các bước tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản ->Từ kết quả thí nghiệm ở F2 ? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ. ->GV: nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. Học sinh nêu được 2 kiểu hình là: + vàng, nhăn. +xanh, trơn. và chiếm tỉ lệ II. Biến dị tổ hợp: - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ - Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện xác kiểu hình khác P. 4. Kiểm tra - Đánh giá : ? Phát biểu nội dung qui luật phân li ? Biến dị tổ hợp là gì ? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: - Học bài theo nội dung SGK . - Soạn bài : lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo ). - Kẻ trước bảng 5 SGK trang 18 vào vở bài tập. ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: