Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 41: Phát tán quả và hạt

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 41: Phát tán quả và hạt

Mục tiờu bài học

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 - Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.

 - Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán xa.

2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng kết, thực hành thí nghiệm.

 - Quản lý thời gian

 - Tự tin khi trình bày.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 41: Phát tán quả và hạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/1/2011
Ngày dạy: Lớp 6(A + B): 22/1/2011
Tiết 41: Phát tán quả và hạt
---o-0-o---
I. Mục tiờu bài học 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:
 - Phõn biệt được những cỏch phỏt tỏn khỏc nhau của quả và hạt.
 - Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán xa.
2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, tổng kết, thực hành thí nghiệm.
 - Quản lý thời gian
 - Tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập
II. Phương phỏp: Vấn đáp, quan sát, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Tranh: Một số quả và hạt.
 - HS: Mẫu vật: Quả chũ, kộ, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa,
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động
 - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 7’
 - Cách thực hiện:
2.1. Kiểm tra bài cũ 
 1/ Hạt gồm cỏc bộ phận nào?
 2/ Phõn biệt hạt 1 lỏ mầm và hạt 2 lỏ mầm?
2.2. Giới thiệu bài: Cõy thường sống cố định 1 chỗ nhưng quả và hạt của chỳng lại được phỏt tỏn đi xa hơn nơi nú sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phỏt tỏn được à Tỡm hiểu
3. Bài mới
Hoạt động 1: Các cách phát tán của quả và hạt
- Mục tiêu: Phõn biệt được những cỏch phỏt tỏn khỏc nhau của quả và hạt.
- Thời gian: 15’
- ĐDDH: Quả chũ, kộ, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa,
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - Gv yờu cầu HS làm bài tập 1/111.
- HS thực hiện và trình bày.
- GV hỏi: Quả và hạt thường được phỏt tỏn ra xa cõy mẹ, yếu tố nào giỳp quả và hạt phỏt tỏn được?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 5’.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện lên
ghi ý kiến của nhúm lờn bảng. 
- GV hỏi: Cú những cỏch phỏt tỏn nào? 
- HS trả lời: Cú 3 cỏch phỏt tỏn: tự phỏt tỏn, nhờ giú, nhờ động vật.
* Bước 2: GV yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành bảng SGK/ 111
- HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng. Cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
* Bước 3. Kết luận: Cú 3 cỏch phỏt tỏn: tự phỏt tỏn, nhờ giú, nhờ động vật.
* Phỏt tỏn là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nú sống.
1. Các cách phát tán của quả và hạt
Cú 3 cỏch:
Phỏt tỏn nhờ giú.
Phỏt tỏn nhờ động vật.
Tự phỏt tỏn.
Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi của quả và hạt đối với các cách phát tán
- Mục tiêu: Tỡm ra được những đặc điểm thớch nghi với từng cỏch phỏ tỏn của cỏc loại quả và hạt.
- Thời gian: 15’
- ĐDDH: Quả chũ, kộ, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa,
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yờu cầu HS làm bài tập 3 vào phiếu học tập.
- HS thục hiện và trình bày.
- GV quan sỏt cỏc nhúm à giỳp tỡm đặc điểm thớch nghi như:
cỏch phát tán của quả, chựm lụng, mựi vị của quả, đường nứt ở vỏ, .
- HS thảo luận và cử đại diện nhúm trỡnh bày à Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV: Chốt lại cỏc đặc điểm thớch nghi và yêu cầu HS làm bài tập 2.
- HS thực hiện.
- GV hỏi: Hóy giải thớch hiện tượng quả dưa hấu trờn đảo của Mai An Tiờm?
- Ngoài 3 cỏch trờn cũn cỏc phõn tỏn nào? 
- HS trả lời: Đó là nhờ phát tán của hạt.
* Bước 2: Kết luận: Các loại quả khác nhau có đặc điểm thích nghi với các cách phát tán khác nhau.
2. Đặc điểm thích nghi của quả và hạt đối với các cách phát tán
a/ Phỏt tỏn nhờ giú: quả cú cỏnh hoặc lụng nhẹ.
VD: quả chũ, trõm bầu, bồ cụng anh, hạt hoa sữa...
b/ Phỏt tỏn nhờ động vật: quả cú hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng hoặc vỏ cú gai múc.
VD: quả ổi, dưa hấu, kộ, trinh nữ...
c/ Tự phỏt tỏn: quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
VD: họ đậu, quả cải, 
 * Ngoài ra, cũn cú phỏt tỏn nhờ nước hay nhờ người.
4. Kiểm tra đánh giá (5’)
- GV yêu cầu HS tóm tắt các kiêu r phát tán của quả và hạt
- Trả lời các câu hỏi sau:
A. Sự phỏt tỏn là gỡ?
a. * Hiện tượng quả và hạt bay đi xa nhờ giú.
b. * Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
c. * Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nú sống.
d. * Hiện tượng quả và hạt tự vung vói nhiều nơi.
à Cõu c
B. Nhúm quả và hạt nào thớch nghi cỏch phỏt tỏn nhờ động vật?
* Những quả và hạt cú nhiều gai hoặc cú múc
* Những quả và hạt cú tỳm lụng hoặc cú cỏnh
* Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật 
* Cõu a và c
5. HDVN (2’)
 - Học bài, trả lời cõu hỏi SGK 
 - Chuẩn bị thớ nghiệm:
Tổ 1: Hạt đậu đen trờn bụng ẩm.
Tổ 2: Hạt đậu đen trờn bụng khụ.
Tổ 3: Hạt đậu đen ngõm ngập trong nước.
Tổ 4: Hạt đậu đen trờn bụng ẩm đặt trong tủ.
 - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 41.doc