Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 45: Tảo

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 45: Tảo

I. Mục tiờu bài học

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:

 - Nờu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.

 - Phõn biệt được 1 tảo có dạng giống cây (như rong mơ) với 1 cây xanh thực sự.

 - Nhận biết 1 số tảo thường gặp qua quan sát hỡnh vẽ . Nêu được những lợi ích thực tế của tảo.

2. Kĩ năng: HS rèn được 1 số kĩ năng sau:

 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tảo

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2604Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 45: Tảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/02/2011
Ngày dạy: Lớp 6B: 23/02/2011
 6A: 24/02/2011
Chương VIII: CÁC NHểM THỰC VẬT
Tiết 45: Tảo
---o-0-o---
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:
 - Nờu được mụi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
 - Phõn biệt được 1 tảo cú dạng giống cõy (như rong mơ) với 1 cõy xanh thực sự.
 - Nhận biết 1 số tảo thường gặp qua quan sỏt hỡnh vẽ . Nêu được những lợi ớch thực tế của tảo.
2. Kĩ năng: HS rèn được 1 số kĩ năng sau:
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tảo
 - Quan sát, tổng hợp
 - So sánh, tổng hợp kiến thức.
 - Tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên.
II. Phương phỏp 
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành thí nghiệm.
III. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh: + Hỡnh dạng, cấu tạo sợi tảo xoắn. Một đoạn rong mơ.
 + Tảo đơn bào, tảo đa bào.
 Mẫu tảo xoắn để trong cốc thủy tinh.
 - HS: Ôn tập kiến thức liên quan.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu vật của Hs, vào bài mới.
- Thời gian: 7’
- Cách thực hiện:
2.1. Kiểm tra bài cũ: Cõy và mụi trường sống cú liờn quan với nhau như thế nào?
2.2. Giới thiệu bài: 
Trờn mặt nước ao, hồ thường cú vỏng màu lục hoặc màu vàng. Vỏng đú do những cơ thể thực vật rất nhỏ bộ là tảo tạo nờn. Tảo cũn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc mặn à Tỡm hiểu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo
- Mục tiêu: Tỡm hiểu cấu tạo của tảo.
- Thời gian: 10’
- ĐDDH: Tranh: + Hỡnh dạng, cấu tạo sợi tảo xoắn. Một đoạn rong mơ.
 - Cách tiến hành:
* Bước1: Giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống:
- Hướng dẫn quan sỏt 1 sợi tảo phúng to à trả lời:
Mỗi sợi tảo cú cấu tạo như thế nào?
Vỡ sao tảo xoắn cú màu lục?
- Giảng: tờn “Tảo xoắn” do chất nguyờn sinh cú dói xoắn chứa diệp lục, sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
- Nờu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?
* Bước 2. Quan sỏt rong mơ (tảo nước mặn)
- GV: Giới thiệu mụi trường sống rong mơ và hướng dẫn quan sỏt tranh, hoạt động nhóm trong 3’, trả lời:
+ Rong mơ cú cấu tạo như thế nào?
+ So sỏnh hỡnh dạng ngoài rong mơ với cõy bàng? à TV bậc thấp cú đặc điểm gỡ?
- HS: thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và yêu cầu HS kết luận.
* Bước 3: Kết luận: Tảo là những sinh vật mà cơ thể có cấu tạo gòm 1 hoặc nhiều TB, có màu khác nhau vàluôn có chất diệp lục.
I. Cấu tạo của tảo
a/ Tảo xoắn: 
- Cơ thể xoắn, là sợi gồm nhiều tế bào hỡnh chữ nhật.
- Có chất diệp lục
- Sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt doạn.
b/ Rong mơ:
- Hỡnh dạng giống 1 cõy.
- Chưa cú rễ, thõn, lỏ thật sự.
- Có màu nâu vì trong TB ngoài chất diệp lục còn có chất phụ màu nâu.
- Có cả sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính 
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tảo khác
- Mục tiêu: Tìm hiểu một vài loại tảo về hình dạng và cấu tạo
- Thời gian: 10’
- ĐDDH:. Tranh: Tảo đơn bào, tảo đa bào.
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV treo tranh, giới thiệu 1 số tảo khỏc.
Yờu cầu HS đọc o/124 à rỳt nhận xột hỡnh dạng tảo?
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Kết luận: - GV: Qua bài em cú nhận xột gỡ về tảo?
- HS trả lời.
2. Một vài tảo khác thường gặp
a. Tảo đơn bào
- Cơ thể chỉ gòm 1 tế bào
- VD: Tảo tiểu cầu, tảo Silic.
b Tảo đa bào: Cơ thể có 2 hay nhiều TB. 
VD: tảo vòng, rau diếp biển, rau câu, tảo sừng hươu.
→ Tảo là TV bậc thấp cú 1 hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản, màu sắc khỏc nhau và luụn cú chất diệp lục.
- Hầu hết tảo sống ở nước.
Hoạt động 3: Vai trò của tảo
- Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của tảo với thiên nhiên và đời sống con người.
- Thời gian: 10’
- ĐDDH: 
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV hỏi: Tảo sống ở nước cú lợi gỡ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và hỏi: Với đời sống con người tảo cú lợi gỡ?
- HS trả lời
- GV nhận xét và hỏi: Khi nào tảo cú thể gõy hại?
- HS trả lời
* Bước 2: Kết luận: Tảo có lợi nhưng đôi khi cũng có hại đối với đời sống của các sinh vật khác.
3. Vai trò của tảo
- Cung cấp oxi và thức ăn cho cỏc động vật ở nước.
- Được dựng làm thức ăn cho người và gia sỳc.
- Dựng làm phõn bún, làm thuốc, ...
Một số tảo cũng gõy hại.
4. Kiểm tra đánh giá (4’)
- GV yêu cầu HS hoàn thành PHT sau: 
a. Cơ thể của tảo cú cấu tạo:
* Tất cả đều là đơn bào
* Tất cả đều là đa bào.
* Cú dạng đơn bào và đa bào.
à Cõu c
b. Tảo là thực vật bậc thấp vỡ:
* Cơ thể cú cấu tạo đơn bào.
* Sống ở nước.
* Chưa cú rễ, thõn, lỏ.
à Cõu c
5. HDVN (3’) : - Học bài và trả lời cõu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK /125
- Đọc “Em cú biết”
- Chuẩn bị bài 38.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 45.doc