Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 46: Rêu - Cây Rêu

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 46: Rêu - Cây Rêu

. Mục tiờu bài học

1. Kiến thức: - Xác định được môi trường sống của rêu.

 - Nờu rừ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt nú với tảo và 1 cõy cú hoa.

 - Biết được rờu sinh sản bằng bào tử.

2. Kĩ năng: - Sưu tầm mẫu vật.

 - Quan sát, tổng hợp so sánh.

 - Quản lí thời gian và hoạt động nhóm nhỏ. Tự tin khi trình bày

3. Thái độ: Yêu thích và bảo vệ thiên nhiên

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 46: Rêu - Cây Rêu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: Lớp 6A: 01/03/2011
 6B: 03/03/2011
Tiết 46. Rêu - cây Rêu
---o-0-o---
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: - Xỏc định được mụi trường sống của rờu.
 - Nờu rừ được đặc điểm cấu tạo của rờu, phõn biệt nú với tảo và 1 cõy cú hoa.
 - Biết được rờu sinh sản bằng bào tử. 
2. Kĩ năng: - Sưu tầm mẫu vật.
 - Quan sát, tổng hợp so sánh.
 - Quản lí thời gian và hoạt động nhóm nhỏ. Tự tin khi trình bày
3. Thái độ: Yêu thích và bảo vệ thiên nhiên
II. Đồ dùng
 - GV: Tranh: Cõy rờu, tỳi bào tử và sự phỏt triển của rờu. Kính lú cầm tay.
 - HS: Mẫu vật: cõy rờu (cú cả tỳi bào tử)
III. Phương phỏp
 - Vấn đáp, thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động: - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 5’
 - Cách thực hiện:
2.1. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tảo cú cấu tạo như thế nào?
 2/ Nờu vai trũ của tảo?
2.2. Giới thiệu bài: 
Trong tự nhiờn cú nhũng cõy rất nhỏ bộ (cao chưa tới 1cm) mọc thành từng đỏm àthảm màu lục. Những cõy nhỏ đú là những cõy rờu, chỳng thuộc nhúm rờu.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Môi trường sống và cấu tạo của rêu
- Mục tiêu: Tìm hiểu nơi sống của rêu.
- Thời gian: 5’
- Đồ dùng: Mẫu cây rêu tường.
- ĐDDH: Tranh, mẫu vật và kính lúp cầm tay.
* Bước 1: - GV đưa ra 1 số cây rêu tường , giải thích cây rêu là TV sống cạn đầu tiên, cơ thể có cấu tạo đơn giản và hỏi: Rêu sống ở đâu? 
- HS trả lời: Rêu sống nơi ẩm ướt.
* Bước 2: Kết luận: Rêu sống nơi đất ẩm.
1. Môi trường sống của rêu
- Rêu sống ở những nơi ẩm ướt: Bờ tường, chân nhà, vách đá, đất ẩm, trên thân cây to,....
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu
- Mục tiêu: HS biết đặc điểm và cấu tạo của rêu
- Đồ dùng: Tranh rêu và 1 số loại rêu
- Thời gian: 5’
- Cách thực hiện:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát câ rêu thật và trả lời 6SGK/126 theo nhóm 2 bàn trong 3’.
- HS quan sát hình, thảo luận và trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
* Bước 2: - GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo của rêu với TV có hao?
- HS trả lời: Rêu có thân, lá nhưng chưa có rễ thật.
* Bước 3: Kết luận: Rêu có cấu tạo rất đơn giản.
2. Quan sát cây rêu
- Cơ quan sinh dưỡng: Rêu là TV đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản. 
+ Thân không phân nhánh.
+ Chưa có mạch dẫn
+ Chưa có rễ chính thức (rễ giả).
Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Mục tiêu: HS biết cơ quan sinh sản và sự phát triển của cây rêu
- Đồ dùng: Chu trình phát triển của rêu
- Thời gian: 15’
- Cách thực hiện:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát cơ quan sinh sản và chu trình phát triển của rêu, hoạt động nhóm 5’, trả lời câu hỏi sau: + Rêu sinh sản, phát triển nòi giống bằng gì? 
+ Đặc điểm của túi bào tử?
- HS quan sát , thảo luận và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Bước 2: - GV yêu cầu HS so sánh cơ quan sinh sản của rêu với TV có hoa?
- HS trả lời: Rêu không có hoa mà sinh sản bằng bào tử.
* Bước 3: Kết luận: Rêu sinh sản bằng bào tử.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử
nằm ở ngọn cây trưởng thành.
Trước khi hình thành túi bào tử, rêu có cơ quan sinh sản hữu tính riêng biệt chứa các TB sinh tinh và sinh trứng.
- Sinh sản bằng bào tử
Hoạt động 4: Vai trò của rêu
- Mục tiêu: HS biết cơ quan sinh sản và sự phát triển của cây rêu
- Đồ dùng: Chu trình phát triển của rêu
- Thời gian: 7’
- Cách thực hiện:
* Bước 1: - GV nêu vấn đề: Rêu sống ở những nơi ẩm ướt và nghèo chất dinh dưỡng. Vậy chúng có vai trò như thế nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
* Bước 2: Kết luận: Rêu tạo mùn cho đất, hình thành than bùn.
4. Vai trò của rêu
- Rêu góp phần tạo mùn
- Khi chết rêu tạo lớp than bùn dùng làm phân bón và chất đốt.
4. Kiểm tra, đánh giá (5’)
Câu 1: Điền vào chổ trống:
Cơ quan sinh dưỡng của cạy rờu gồm cú ......, .....chưa cú ....... thật sự. Trong thõn và lỏ chưa cú ......... Rờu sinh sản bằng ....... được chứa trong ........, cơ quan này nằm ở ...... cõy rờu.
Câu 2: Tại sao rêu chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?
 - Vì rêu chưa có mạch dẫn, rễ giả nên phải sống ở nơi ẩm ướt.
5. HDVN (1’)
 - Học bài theo các câu hỏi SGK/127
 - Chuẩn bị bài 39: Quyết - Cây dương xỉ.
 Đọc bài, mang mẫu vật: Cây dương xỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 46 sua.doc