Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 62: Vi khuẩn ( tiếp)

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 62: Vi khuẩn ( tiếp)

. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:

 - Nêu được VK có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, han đá, dầu hoả, góp phần lên men tổng hợp VTM, chất kháng sinh,.

 - Nêu được 1 số VK có hại gây nên bệnh cho cây, động vật và con người.

2. Kĩ năng: HS rèn được 1 số kĩ năng sau:

 - Tư duy, tổng hợp, vận dụng.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2314Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tiết 62: Vi khuẩn ( tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/4/2011
Ngày dạy: Lớp 6A: 13/4/2011
 6B: 14/4/2011 
Tiết 62. Vi khuẩn ( tiếp)
I. Mục tiờu bài học
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải: 
 - Nêu được VK có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, han đá, dầu hoả, góp phần lên men tổng hợp VTM, chất kháng sinh,....
 - Nêu được 1 số VK có hại gây nên bệnh cho cây, động vật và con người.
2. Kĩ năng: HS rèn được 1 số kĩ năng sau:
 - Tư duy, tổng hợp, vận dụng.
 - Tự tin khi trình bày.
3. Thái độ: Giỏo dục ý thức giữ gỡn vệ sinh.
II. Phương phỏp 
Vấn đáp, quan sát, thực hành thí nghiệm.
III. Đồ dùng dạy học	
 Hình 50.2, 50.3 SGK/ 162, 163.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp (1’)
2. Khởi động
 - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, vào bài.
 - Thời gian: 16’
 - Cách thực hiện:
* Kiểm tra 15’: 
 C1: Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu trúc của chúng ra sao?
 C2: Thế nào là VK kí sinh, hoại sinh? 
* Vào bài: Bài trước chỳng ta đó tỡm hiểu về hỡnh dạng, kớch thước, cấu tạo, cỏch dinh dưỡng, phõn bố và số lượng của vi khuẩn. Hụm nay, chỳng ta tiếp tục tỡm hiểu về vi khuẩn cú lợi và cú hại như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn
- Mục tiêu: HS nêu được vai trò của VK và một số tác hại mà VK đem lại.
- Thời gian: 15’
- ĐDDH: H 50.2/162
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: Vai trũ của vi khuẩn:
- GV yờu cầu HS quan sỏt H50.2 và đọc chỳ thớch và làm bài tập/162.
(GV gợi ý cho HS 2 hỡnh trũn: là vi khuẩn).
- HS quan sát hình và làm bài tập. Đại diện HS phát biểu ý kiến. Các HS còn lại lắng nghe, bổ sung, sửa chữa.
- GV chữa bài: Từ cần điền: vi khuẩn, muối khoỏng, chất hữu cơ.
- GV yờu cầu đọc thụng tin o/162 và thảo luận 5’: Vi khuẩn cú vai trũ gỡ trong tự nhiờn và trong đời sống con người? (GV: giải thớch khỏi niệm cộng sinh: Cộng sinh là sự cộng tác hai bên đều có lợi. VD: Vi khuẩn cộng sinh với nốt sần rễ đậu).
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày và nhận xột.
- GV sửa chữa và giải thớch vỡ sao dưa, cà ngõm vào nước muối sau vài ngày húa chua à Vai trũ cú ớch của vi khuẩn.
* Bước 2: Tỏc hại của vi khuẩn:
- GV yêu cầu HS thảo luận trong 3’ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tờn vài bệnh do vi khuẩn gõy ra?
+ Cỏc loại thức ăn để lõu ngày dễ bị ụi thiu vỡ sao? 
+ Muốn thức ăn khụng bị thiu phải làm thế nào?
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- GV bổ sung, sửa chữa: + cỏc bệnh do vi khuẩn gõy ra: Bệnh tả, lị, thương hàn ở người, lở mồm long móng ở trâu bò, bệnh vảy trắng ở cá,..... 
+ Thức ăn bị ụi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm. 
+ Muốn giữ thức ăn phải ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cỏch giữ lạnh, phơi khụ, ướp muối, ...
* Bước 3: Kết luận: VK có ích và có hại đối với tự nhiên và đời sống của con người và động vật.
4. Vai trò của vi khuẩn
a. Vi khuẩn có ích
- Đối với cây xanh: + Chỳng phõn hủy xác động - thực vật thành cỏc chất vụ cơ để cõy sử dụng.
+ 1 số VK có khả năng cố định đạm: VK bacterium cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu. 
- Đối với con người: + Nhiều vi khuẩn cú ứng dụng trong đời sống như hiện tượng len men được ứng dụng trong muối dưa, cà, làm sữa chua, làm dấm,.... 
- Đối với tự nhiên: Vi khuẩn gúp phần hỡnh thành than đỏ, dầu lửa, than bùn.
b. Vi khuẩn gây hại:
 Bờn cạnh đú cũng cú nhiều vi khuẩn cú hại: 
+ Gây bệnh cho người: VK gây bện tả, lị, thương hàn,....
+ Gây bệnh cho vật nuụi, cõy trồng: Lơ mồm long móng ở trâu bò, thối rễ ở cải,....
+ Gõy hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn.
+ Gây ụ nhiễm mụi trường.
Hoạt động 2: Tìn hiểu về Virus
- Mục tiêu: HS biết 1 cách đại cương về virus.
- Thời gian: 7’
- ĐDDH: Tranh virus HIV.
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục /163 SGK, quan sát tranh virus HIV thảo luận nhóm trong 3’, cho biết kích thước, hình dạng, cấu tạo của VR?
- HS nghiên cứu thông tin và trình bày.
- GV nhận xét và hỏi: kể tờn 1 vài bệnh do virus gõy ra?
- HS kể 1 vài bệnh: cỳm gà, sốt do virus ở người, người nhiễm HIV, ... 
* Bước 2: Kết luận: virus rất nhỏ, chưa cú cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gõy bệnh cho vật chủ.
5. Sơ lược về virus
- Kích thước: rất nhỏ, từ 12 - 50 phần triệu mm.
- Hình dạng: Dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với đầu hình khhối và đuuôi hình trụ.
- Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo TB.
- Đời sống: Kí sinh bắt buộc
- Vai trò: gây bệnh cho vật chủ.
VD: Virus HIV gây bệnh AIDS, virus gây bệnh lao, cums H5NN1, H1N1,....
4. Kiểm tra, đánh giá (4’)
 - Vi khuẩn cú vai trũ gỡ trong tự nhiờn?
 - Cỏc vi khuẩn hoại sinh cú tỏc dụng như thế nào?
5. HDVN (1’): - Học bài theo cau hỏi SGK
 - Chuẩn bị bài 51: Nấm 

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6, tiet 62.doc