Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng

Kiến thức:

Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

b*Kĩ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kớ hiệu và

 

doc 59 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A//2012 
Ngày giảng: 6B/../2012
Tiết 1
ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu:
a* Kiến thức:
Biết cỏc khỏi niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm khụng thuộc đường thẳng
b*Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tờn điểm, đường thẳng.
- Biết kớ hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kớ hiệu và 
- Biết vẽ hỡnh minh hoạ cỏc quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm khụng thuộc đường thẳng
c* Thỏi độ:
- Rốn luyện cho HS tinh chinh xac khi sử dụng cac ký hiệu và vẽ hinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.kiểm tra bài cũ: khụng
 b. Nội dung dạy học Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tỡm hiểu điểm (15’)
GV: Một chấm nhỏ trờn giấy hoặc bảng đen là hỡnh ảnh của điểm
 Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trờn bảng và đặt tờn.
GV: Ta dựng cỏc chữ cỏi in hoa A, B, C để đặt tờn cho điểm. Một tờn chỉ dựng cho một điểm. Một điểm cú thể cú nhiều tờn
HS: ghi vở
GV: Trờn hỡnh mà ta vừa vẽ cú mấy điểm?
 A ● B ●
 C ●
HS: quan sỏt và chỉ ra cỏc điểm
GV: Cho HS quan sỏt hỡnh 2
 M ● N
 Hỡnh 2
HS: Quan sỏt và đọc mục “Điểm” ở SGK ta cần chỳ ý gỡ?
Hoạt động 2:Tỡm hiểu đường thẳng (10’)
GV: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hỡnh cơ bản, khụng định nghĩa, mà chỉ mụ tả hỡnh ảnh của nú bằng sợi chỉ căng thẳng, mộp bàn, mộp bảng thẳng
 Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chỳng ta hóy dựng bỳt chỡ vạch theo mộp thước thẳng, dựng chữ cỏi in thường đặt tờn cho nú.
HS: ghi vở
GV: Sau khi kộo dài cỏc đường thẳng về hai phớa ta cú nhận xột gỡ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: ( 12’)Tỡm hiểu điểm thuộc và khụng thuộc đường thẳng:
GV: Trong hỡnh vẽ sau, cú những đường thẳng và điểm nào? Điểm nào nằm trờn, khụng nằm trờn đường thẳng đó cho?
 a N ●
 A ●
 M ●
 B●
HS: Trả lời 
GV: Yờu cầu HS núi theo cỏch khỏc về kớ hiệu
HS: Thực hiện 
GV cho HS làm bài tập ?5 SGK
HS quan sỏt hỡnh và trả l ời
1. Điểm:
+ Một chấm nhỏ trờn giấy hoặc bảng đen là hỡnh ảnh của điểm
 A ● B ●
 C ●
+ Một tờn chỉ dựng cho một điểm. 
+ Một điểm cú thể cú nhiều tờn
+ Quy ước: Núi hai điểm mà khụng núi gỡ thờm thỡ hiểu đú là hai điểm phõn biệt.
* Chỳ ý: Bất cứ hỡnh nào cũng là tập hợp điểm
2. Đường thẳng:
- Biểu diễn đường thẳng: Dựng nột bỳt vạch theo mộp thước thẳng
- Đặt tờn: Dựng chữ cỏi in thường a, b, c,
- Hai đường thẳng khỏc nhau cú hai tờn khỏc nhau
 a
 b
+ Đường thẳng khụng bị giới hạn về hai phớa
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm khụng thuộc đường thẳng:
 d 
 A ● ãB
+ Điểm A thuộc đường thẳng d: 
kớ hiệu: 
+ Điểm B khụng thuộc đường thẳng d
kớ hiệu: 
Nhận xột: Với bất kỡ đường thẳng nào, cú những điểm thuộc đường thẳng và cú những điểm khụng thuộc đường thẳng.
?5
c. Củng cố-luyện tập(5')
Nội dung bài học? Kiộn thức trọng tõm?
GV: Cho hs tỡm hiểu bài 1.2
Hs trả lời tại chỗ bài 1
 Bài 2: 1 hs lờn bảng vẽ.
 nhận xột.
GV: Yc hs quan sỏt kĩ hỡnh vẽ bài 3
 trả lời yc bài
HS: Độc lập làm bài
 3 hs lờn bảng trỡnh bầy,
 nhận xột
GV: Chữa, đỏnh giỏ
 chốt kt.
Bài tập 1, 2 ( tr 104)
Bài 3 ( tr 104):
a)
b)Đường thẳng m,n.p đi qua điểm B
Đường thẳng m,q đi qua điểm C.
c) 
IV. Dặn dũ: 3’
Làm cỏc bài tập 5, 6 SGK, bài tập1 đến 4 SBT. đọc trước: “Ba điểm thẳng hàng”
Ngày giảng: 6A//2012 
Ngày giảng: 6B/../2012
Tiết 2
 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức:
Biết 3 điẻm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng; 
Biết kn điểm nằm giữa hai điểm.
Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
* kĩ năng
 	- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
-Sử dụng được các thuật ngữ:: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
* Thai độ:
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi vẽ hỡnh.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.kiểm tra bài cũ: khụng
 b. Nội dung dạy học Bài mới:
 (9’):: + Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẽb
+Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Mẻ a; A ẻ b; A ẻ a
+Vẽ điểm N ẻ a và N ẽ b
+ Hình vẽ này có gì đặc biệt 
II. Bài mới: 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 2: (10’): 3 điểm thẳng hàng
GV: : Vẽ hình ( H1,2) lên bảng.
 + Khi nào ta có thể nói ba điểm A,B ,C thẳng hàng, ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
 + Cho VD về ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
HS: Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi.
GV: Cho HS làm BT 8,10 câu a, c , trang 106 (sgk).
 + Bằng cách nào để vễ được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3 (15’): 
 Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình 9 sgk.
 + yêu cầu HS mô tả vi tri tương đối của 3 điểm A, B, C.
HS: : Quan sát hình vẽ, mô tả => nhận xet.
 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 
 - Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (H1)
 - Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng (H2)
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
- Điểm A,C khác phía đối với điểm B.
- Điểm B,C nằm cùng phía đối với điểm A
- Điểm A,B nằm cùng phía đối với điểm C.	
Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Chú ý: -Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thằng hàng
 -Nếu không có khái niệm “nằm giữa” thì ba điểm đó không thẳng hàng.
III. Củng cố (8’): Nội dung bài học? Kiến thức trọng tâm? 
GV: Cho hs làm bài tập 10b
HS: Làm bt, trả lời tại chỗ.
HS: Làm bài tập.
 1 hs lên bảng vẽ hình, trình bầy.
 Nhận xét.
GV: Chữa, đánh giá.
 Củng cố kt.
Bài 10 (107 –sgk) 
Bài 11 (107-sgk)
a. Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b.Điểm R,N nằm cùng phía đối với điểm M.
c. Điểm M,N nằm khác phía đối với điểm R
 c. Củng cố-luyện tập(5')
- Xem lại bài, các khái niệm đã học
 - Làm bài tập còn lại , đọc trước bài: Đường thăng đi qua hai điểm.
Ngày giảng: 6A//2012 
Ngày giảng: 6B/../2012
Tiết 3
 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Hiểu có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Biết kn hai đt song song, trùng nhau, cắt nhau
2. Kỹ năng:
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. 
3. Thai độ:
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A,B cho trước.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ(9')
b. Nội dung dạy học Bài mới:
1. Thê nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Co thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
 - Cho điểm B (BA), vẽ đường thẳng đi qua cả A, B
II. Bài mới: 
Hoạt động của Gv, HS
Nội dung
Hoạt động 2(10’): Vẽ đường thẳng
GV : Cho HS đọc cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. (sgk).
HS : Đọc, nghiên cứu cách vẽ và áp dụng để thực hành vẽ 
GV : Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
HS : Nhận xét: .
GV : Cho HS làm B.tập 15.
HS : Q.sát=> 
 + chỉ co 1 đ.thẳng đi qua A,B.
 + Co vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Hoạt động 3: (5’). Tên đường thẳng
GV : Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng đã học.
HS : Nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng đã học.
GV : Giới thiệu thêm các cách đặt tên mới.
GV : Cho HS làm .?.. sgk.
HS : làm ? SGK
Hoạt động 4 (15’): 
 Quan hệ giữa 2 đường thẳng .
GV : Cho 3 điểm A,B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS : Vẽ, quan sát hình=> đặc điểm.
GV : Cho 2 điểm M,N . Vẽ 2 đường thẳng a, b đêu đi qua 2 điểm M, N. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS : Vẽ, quan sát hình=> đặc điểm.
GV: Hai đường thắng xy, zt có điểm chung không ?
HS: Trả lời=> 2 đ.thẳng song song.
GV: Tìm trong thực tế về hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung, hai đường thẳng song song.
I. Vẽ đường thẳng:
1. Cách vẽ: Để vẽ đường thẳng đi qua hai điển A, B ta thực hiện như sau:
Đặt thước đi qua hai điểm A, B
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
 !
* Nhận xét: Có một đường thẳng vàchỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
2. Bài tập : 15/109(sgk).
II. Tên đường thẳng:
C1: Dùng một chữ cái in thường (H2)
C2: Dùng hai chữ cái in thường (H3)
C3: Dùng hai chữ cái in hoa AB (AB) H1
.?.. (Sgk).
Đường thẳng trên co 6 cách gọi: đường thẳng AB (BA; AC; CA; BC; CB).
III. Quan hệ giữa 2 đường thẳng .
1. Hai đường thẳng cắt nhau:
 Hai đường thẳng AB, AC co 1 điẻm chung A => ta noi chúng cắt nhau.
2. Hai đường thẳng trùng nhau: chúng co vô số điểm chung.
3. Hai đường thẳng song song: 
 Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung (dù kéo dài về hai phía) ta nói chúng song song với nhau
*Chú ý: sgk
c. Củng cố-luyện tập(5')
- Nội dung baì? Kiến thức trọng tâm?
V. Dặn dò:(1’): - Xem lại bài, các khái niệm đã học.
 - Làm bài tập 16 à 20SGK 
- Xem trước bài:Thực hành trồng cây thẳng hàng.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu cao 1,5m. 1 dây dọi
Ngày giảng: 6A//2012 
Ngày giảng: 6B/../2012
Tiết 4
Thực hành
trồng cây thẳng hàng.
A. Mục tiêu:
 *Kiến thức: Củng cố kt:
3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm.
Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại
 *Kĩ năng: 
Trồng cây thẳng hàng.
 *Thái độ : 
Rèn ý thức nghiêm túc và tự giác trong giờ thực hành.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ(9')
b. Nội dung dạy học Bài mới:
 	 GV: SGK, dụng cụ thực hành.
 	 HS: cọc tiêu, điểm A,B, C
Hoạt động của gv và hs
Nội dung 
Hoạt động 1( 3'):Thông báo nhiệm vụ
GV: Giới thiệu nhiệm vụ thực hành 
Hoạt động 2(10'):Hướng dẫn thực hành
HS: Đọc mục 3 SGK tr 108 và quan sát 2 tranh vẽ h 24, h 25
GV: Giới thiệu các bước thực hành 
3 HS lên bảng thực hành mẫu
GV: hướng dẫn từng bước.
HS: ở dưới lớp quan sát
Hoạt động3( 20'):Thực hành ngoài sân.
GV: Chọn địa điểm trên sân để phân công 
các nhóm thực hành.
HS: Thực hành theo nhóm 
GV: Quan sát các nhóm thực hành.
Hoạt động4( 10’):Kết thúc 
HS: thu dọn đồ dùng và viết kết quả bài thực hành.
GV: Nhận xét chung buổi thực hành của từng nhóm, toàn lớp.
1.Nhiệm vụ :
a/ chôn cọc rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cột mốc A và B.
2. Hướng dẫn thực hành:
* Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại hai điểm A và B.
* Bước 2: 
 - Em thứ nhất đứng ở vị trí điểm A.
 - Em thứ hai cắm cọc tiêu thẳng 
 đứng ở vị trí điểm C( C nằm giữa A 
 và B hoặc B nằm giữa hai diểm A 
 và C).
 *Bước 3: 
 - Em thứ nhất ra hiệu.
 - Em thứ hai đứng chỉnh cọc sao cho 
em thứ nhất không nhìn thấy cọc tiêu ở B và C khi đó ta được 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Tiến hành thực hành.
 - HS được phân công thực hành theo 
nhóm( mỗi nhóm 3 em).
 - GV hướng đẫn cách thực hàn ...  Ngoài cụng dụng để vẽ đường trũn com pa cũn cú cụng dụng nào nữa?
HS: Dựng để so sỏnh hai đoạn thẳng
GV: Quan sỏt H46 em hóy núi cỏch làm để so sỏnh AB và MN?
HS: Nờu cỏch làm
GV: Yờu cầu HS đọc vớ dụ 2 sgk rồi lờn bảng thực hiện
1.Đường trũn và hỡnh trũn.
*Định nghĩa: SGK/89
Kớ hiệu: (O;R)
OM = R : Điểm M nằm trờn (O; R)
ON < R : Điểm N nằm bờn trong (O; R)
OP > R : Điểm P nằm bờn ngoài (O; R)
*Khỏi niệm hỡnh trũn: SGK/90
2.Cung và dõy cung:
Cho A; B € (O;R)
- Hai điểm A, B chia đường trũn thành hai cung trũn.
- Hai điểm A, B là hai mỳt của cung.
Dõy cung: Đoạn thẳng nối hai mỳt của cung Đường kớnh: dõy đi qua tõm gọi.
VD: AB là dõy
 CD là đường kớnh
*Nhận xột: sgk/90
3.Một số cụng dụng khỏc của com pa
*Vớ dụ 1: sgk/90
*Vớ dụ 2: sgk/91
AB = 3 cm; CD = 4 cm
ON = OM + MN = AB + CD = 7 cm
 c. Củng cố-luyện tập(5')
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1')
GV: phõn nhúm
HS: hoạt động nhúm 
 1 nhúm cử đại diện lờn bảng trỡnh bầy.
 Nhận xột.
GV: Chữa, đỏnh giỏ.
 Khỏi quỏt.
Bài tập: 
Cho (O; R) 
như hỡnh vẽ 
a) Hóy vẽ 4 điểm .O
 A, B, C, D nằm 
trờn đường trũn.
b) Trờn hỡnh cú bao nhiờu cung, dõy cung được tạo thành?
Bài làm
a) 
b) Cú 12 cung: 2 cung AB; 2 cung BC; 2 cung CD; 2 cung AD; 2 cung AC; 2 cung BD 
 6 dõy: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
c. Củng cố-luyện tập(5')
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1')
	- Học kĩ bài 
- Làm bài tập 39; 40; 41; 42(c,d)/ sgk
Ngày giảng: 6A//2013 
Ngày giảng: 6B/../2013
Tiết 27
Tam giác
A. Mục tiêu:
	*Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
	*Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác
	 - Nhận biết được điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác.
 *Thái độ: Biết dùng dụng cụ vẽ hình chính xác, cản thận.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ,thước đo gúc,compa..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk,bút màu, thước đo gúc,compa 
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ(9')
b. Nội dung dạy học Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1 : 25’
 Tam giác ABC là gì?
GV:Vẽ hình.
 tam giác ABC là gì?
HS: Quan sát rồi trả lời
GV: Vẽ hình
Hình này có phải là tam giác ABC không?
HS: Không, vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
GV: Vẽ tam giác ABC và hướng dẫn HS vẽ.
GV: Nêu kí hiệu ABC
HS: Nêu cách đọc khác củaABC
GV: Yêu cầu HS đọc tên đỉnh, tên cạnh của ABC
- Đọc tên 3 góc của tam giác.
GV: Yêu cầu hS trả lời bài 43/94 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 44/95 SGK
GV: Kiểm tra bài làm của một vài nhóm
1. Tam giác ABC là gì?
Kí hiệu: ∆ABC
- Tên khác của ∆ABC là:
∆BCA; ∆CAB; ∆ACB; ∆CBA; ∆BAC
- Đỉnh: A ; B; C
- Cạnh: AB; BC; ACHoặc : BA; CB; CA
- Góc của tam giác:
 Góc BAC; góc ABC; góc BCA
Hoặc góc A; góc B; góc C
Bài 43(94 SGK)
 HS trả lời tại chỗ
Bài 44(94 SGK) 
Tên tam giác
Tên ba đỉnh
Tên ba cạnh
∆ABI
∆AIC
∆ABC
A, B, I
A, I, C
A, B, C
AB; BI; IA
AI; IC; AC
AB; BC; AC
GV: Lấy 1 điểm M (nằm trong cả 3 góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong của tam giác( còn gọi là điểm trong của tam giác)
GV:Lấy điểm N( Không nằm bên trong tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác
HS: Lên bảng lấy điểm D nằm trong, điểm E nằm trên, điểm F nằm ngoài tam giác.
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
GV: để vẽ ABC ta làm như thế nào?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV: Vẽ một tia Ox và đặt đoạn thẳng trên tia
GV: Vừa vẽ vừa hướng dẫn HS
HS: Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn.
- Điểm M nằm trong tam giác(điểm trong)
- Điểm N nằm ngoài tam giác (điểm ngoài)
2. Vẽ tam giác:
*Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết AB = 3 cm; BC = 4 cm; AC = 2 cm
- Vẽ BC = 4 cm
- Vẽ ( B; 3 cm)
- Vẽ ( C; 2 cm)
- Lấy 1 giao điểm của 2 cung tròn là A.
- Vẽ AB; AC ta được ∆ABC
Bài 47(95 sgk) 
HS vẽ vào vở
c. Củng cố-luyện tập(5')
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1')
Tam giác là gì? Cách vẽ?
	- Học bài theo sgk, bài tập 45; 46/ 95 sgk
	- Ôn tập chương II và làm đề cương theo câu hỏi sgk/96.
Ngày giảng: 6A//2013 
Ngày giảng: 6B/../2013
Tiêt 28
ôn tập chuơng 2
A. Mục tiêu: 
*KIến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về góc, đờng tròn, tam giác.
*Kĩ năng: - Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đờng tròn, tam giác.
*Thái độ: - Bớc đầu tập suy luận đơn giản.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ,thước đo gúc..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk,bút màu, thước đo gúc 
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ(9')
b. Nội dung dạy học Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1: 9'
Đọc hình để củng cố kiến thức
GV: - Đa hình lên bảng phụ
 - Gọi từng HS ttrả lời cho từng hình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Mỗi hình GV có thể hỏi các khái niệm liên quan đến hình.
 Đối với tam giác: Hãy đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
HĐ 2: 13'
Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
GV: Đa ra bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
HS: Lần lợt 4 HS lên bảng mỗi em điền một ý.
GV: Chốt lại và sửa sai (nếu có)
Bài 3: Hoạt động nhóm:
GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm thực hiện
HS: Hoạt động nhóm
GV: Đa ra đáp án, cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Phân tích chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải (nếu có)
HĐ3: 20’
Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận.
GV: Nêu yêu cầu và gọi HS lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
 GV sửa sai (nếu có)
GV: Đa đề bài lên bảng phụ
 Gọi 1 HS đọc đề bài
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: 1 em lên vẽ hình
(GV cùng làm việc với HS)
GV: Em, hãy so sánh góc xOy và góc xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
HS: So sánh và trả lời.
GV: Có tiaOy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
HS: Viết đẳng thức cộng góc, từ đó tính góc yOz
GV: Có Ot là tia phân giác của góc yOz, vậy góc zOt đợc tính nh thế nào?
HS: Tính góc zOt
GV: Làm thế nào để tính góc tOx?
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) x
 ã A
O y
2) m
 P n
3) a
 Q b
4) t
x O y
5) v 
t A u
6) m
 t
 P n
7) A
B C
8)
 0. R
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để đợc một câu đúng:
a) Bất kỳ đờng thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của ....
b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ...
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ....
d) Nếu xOt = tOy = thì ....
Bài 3: Đúng hay sai:
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đờng tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Bài 4:
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
c) Vẽ góc 600, góc vuông.
Bài 5: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
xOy = 300, xOz = 1100. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx 
Bài giải
 z t
 y
 1100
 300
 O x
a) Có xOy = 300
 xOz = 1100 
xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: 
xOy + yOz = xOz 
 yOz = xOz - xOy 
 yOz = 1100 - 300
 yOz = 800
c) Vì tia Ot là phân giác của góc yOz nên: zOt = 
Có zOt = 400
 zOx = 1100
zOt < zOx tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz
 zOt + tOx = zOx
 tOx = zOx - zOt
 tOx = 1100 - 400 
 tOx = 700
c. Củng cố-luyện tập(5')
-nờu tớnh chất
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1')
- Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đờng tròn).
- Nắm vững các t/c( 3 t/c SGK tr 96)
	- Ôn lại các bài tập.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày giảng: 6A//2013 
Ngày giảng: 6B/../2013
	Tiết 29
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiờu : 
* Kiến thức: Kiem tra kiến thức về gúc, tam giỏc thụng qua hệ thống bài tập
*Kĩ năng: Cú kĩ năng tia phõn giỏc của gúc, vẽ tam giỏc khi biết độ dài ba cạnh
* Thỏi độ: Xõy dựng ý thức nghiờm tỳc, tớnh tự giỏc, trung thực trong kiểm tra
B.Ma trận:
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng.bảng phụ,thước đo gúc..
b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, sgk,bút màu, thước đo gúc 
3. Tiến trỡnh bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ(0')
b. Nội dung dạy học Bài mới:
GV: Đề kiểm tra, đỏp ỏn
HS: Thước thẳng cú chia độ dài, com pa, thước đo gúc, ụn tập cỏc kiến thức đó học
C. Tiến trỡnh kiểm tra:
1. Kiểm tra sĩ số: 6a ; 6b
2. Phỏt đề:
Đề bài: 
Kiểm tra : 1 tiết (hình)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
 Phần 1: TNKQ ( 3 điểm)
 Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước kết quả đúng
Câu1. Cho hai góc kề bù , biết góc thứ nhất bằng 600, góc thứ hai có số đo 
 A. Bằng góc thứ nhất; B. Lớn hơn góc thứ nhất
	C. Bằng 450 ; D. Bằng nửa góc thứ nhất.
Câu 2 
 a.Trong hình vẽ trên , biết góc xOy có số đo 300 , góc xOz có số đo 1500
 A. Góc yOz là góc nhọn ; B. Góc yOz là góc tù
 C. Góc yOz là góc bẹt; D. Góc yOz là góc vuông
b. Với điều kiện như câu (a) . Gọi Om là tia phân giác của góc xOy , On là tia phân giác của góc yOz . Góc mOn có số đo là :
 A. 300 B . 450 C. 750 D . 900
 c. Trong hình vẽ trên ta nói xOy và yOn là : 
 A. Hai góc bù nhau B. Hai góc kề bù 
 C. Hai góc phụ nhau D. Hai góc kề nhau
d. Trong hình vẽ trên có: 
 A. 4 góc chung đỉnh O B . 6 góc chung đỉnh O 
 C. 8 góc chung đỉnh O D. 10 góc chung đỉnh O 
Câu 3: Trong hình vẽ sau có 
 A: 3 tam giác B: 4 tam giác C: 5 tam giác D: 6 tam giác 
Phần 2: Tự luận ( 7 điểm)
Câu1 ( 3 điểm)
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm; AC= 5cm BC= 6cm. Lấy điểm M trong tam giác. Vẽ tia AM; tia BM và đoạn thẳng MC 
Câu2: ( 4 điểm)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho góc xOy bằng 300, góc xOt bằng 700
a) Tính góc tOy? Tia Oy có là tia phân giác của góc xOt không ? vì sao ?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính góc mOt
c) Gọi tia Oa là tia phân giác của mOt. Tính góc aOt?
Đáp án
Phần 1: TNKQ ( 3 điểm)
 	Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm 
Câu1: B
Câu2: a- B ; b- C ; c - C ; d- D 
 Câu 3: D 
Phần 2: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 4:(3 điểm)
	Vẽ đúng hình, chính xác 	( 3 điểm)
Câu5 : (4 điểm)
	 	 Vẽ đúng hình 	(1 điểm)
 a. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có:
 = 300 < = 700	 
suy ra : Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Ot cho nên : 
 + = 
 hay 300 + = 700
suy ra : = 700 - 300 = 400 (0,5 điểm) 
+ Vì ≠ ( 300 ≠ 400 ) nên Oy không phải là tia phân giác của 
 (0,5 điểm) 
 b. Ta có : Om là tia đối của tia O x, nên =1800	 
do đó ; + = =1800 
 700+ =1800
 = 1800-- 700= 1100 	 (1 diểm)
c. Tia Oa là tia phân giác của góc mOt nên = : 2 = 1100: 2 =550 
 	 (0,5 diểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6.doc