Giáo án Hoá học 8 Năm học : 2010 - 2011

Giáo án Hoá học 8 Năm học : 2010 - 2011

1.Kiến thức:

- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.

- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận

 

doc 86 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoá học 8 Năm học : 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39: tính chất của oxi
Ngày 26 tháng 12 năm 2009
Lớp
Ngày giảng
Số HS vắng
Ghi chú
8
28 – 12-2010
I. Mục đích yêu cầu .
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
III. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, 
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :1’
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của oxi:
Tg
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung 
5’
7’
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi?
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
1. Tính chất vật lý .
- Là chất khí không màu không mùi.
 d O2/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
23’
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
II . Tính chất hoá học 
Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh 
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
 S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
4. Củng cố :8’
 GV: Phát phiếu học tập:
Bài tập 1 :
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
 Hướng dẫn giải:
 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
Bài tập 2. 
 Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
 a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
nO2 sau phản ứng = = 0,25 mol
n O2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
 - Học bài theo vở ghi 
 - BTVN: 1, 2, 4, 5.
 - Đọc trước phần tiếp theo
V. rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 40 
tính chất của oxi ( Tiếp theo )
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Lớp
Ngày giảng
Số HS vắng
Ghi chú
8
31 – 12- 2010
I. Mục đích yêu cầu .
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II.Phương pháp: 
 Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
III . đồ dùng dạy học:
 - GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
IV.Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
 2. HS chữa bài tập 3 Sgk.
 3. Bài mới:
 *Đặt vấn đề: 
1’ ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Tg 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung 
15’
6’
3’
1.Hoạt động1:
* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
2.Hoạt động 2:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.	
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
2. Tác dụng với kim loại 
- Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
- PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
* Kết luận chung : SGK
4.. Củng cố: 6’
 - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
 * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
5. Dặn dò: 6’
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
 * Hướng dẫn bài tập 5:
 PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 S + O2 SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 
 - ..........................1,5% tạp chất..................: 
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
V .rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tổ chuyên môn kí duyệt
........................................................
........................................................
......................................................
........................................................
Tiết 41: 
Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp
ứng dụng của oxi
Ngày tháng 1 năm 2011
Lớp
Ngày giảng
Số HS vắng
Ghi chú
8
 -1- 2011
I. Mục đích yêu cầu .
1.Kiến thức:
* Kiến thức chung: 
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. 
 - Khái niệm phản ứng hóa hợp.
 - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
*Kiến thức trọng tâm:
 - Khái niệm về sự oxi hóa.
 - Khái niệm phản ứng hóa hợp
2.Kỹ năng: 
- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II.Phương pháp: 
 Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
III đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ: ứ ng dụng của oxi.
 - Phiếu học tập.
IV.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 7’
1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất KL và hợp chất.
2. HS chữa bài tập 4 Sgk.
 3. Bài mới:
* Đặt vấn đề : Theo SGK.
Tg
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
8’
14’
6’
3’
1.Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày.
Hoạt đông2.
* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên).
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD: N2 + O2 2NO 
 2KClO3 2KCl + 3O2 
Hoạt động3
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
 + Sự hô hấp.
 + Sự đốt nhiên liệu.
I. Sự oxi hoá :
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 4P + 5O2 2P2O5 
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
II. Phản ứng hoá hợp:
- PTPƯ:
 2Na + S Na2S.
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 Na2O + H2O 2NaOH
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của o xi với các chất khác có toả ra năng lượng.
III. ứng dụng của oxi:
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
* Kết luận chung : SGK
4. Củng cố: 6’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 + Sự o xi hoá là gì?
 + Định nghĩa PƯHH.
 + ứng dụng của oxi.
- Yêu cầu HS làm các bà ... Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
3. Thực hành 3: 
- Phần tính toán:
 + Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường 5% là:
 + Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là:
+ Khối lượng nước cần dùng là:
 mdm = 50- 16,7 = 33,3(g).
- Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%.
4. Thực hành 4: 
- Phần tính toán:
 + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:
 + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là:
- Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M.
II. Tường trình:
- Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.
4. Củng cố :
 GV nhận xét đánh giá tiết thực hành 
 Hoàn thành bản tường trình .
 5 .Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Ôn tập chương ttrình.
V . Rút kinh nghiệm tiết giảng.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tiết :72
ôn tập học kỳ II (Tiết 1)
Ngày tháng năm 2010
 Lớp
Ngày giảng
 Số HS vắng
Ghi chú
8
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức :
	Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II.
2. Kỹ năng :
	Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng về các tính chất hoá học của ôxi, hiđrô, nước.
3. Tư tưởng :
	Học sinh được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
II. Phương pháp :
 Giải giải + Đàm thoại 
III.Chuẩn bị: 
. Giáo viên: Bảng phụ; phiếu học tập. 
. Học sinh: Ôn tập. 
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1.ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Tg
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: 
Giáo viên: Giới thiệu mục tiêu của tiết ôn.
? Em hãy cho biết học kỳ II chúng ta đã học những chất cụ thể nào?
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 1: 
 Em hãy nêu tính chất hoá học của ôxi, hiđrô, nước ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các phản ứng trên?
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 2: 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
a, Phôtpho + ôxi
b, Sắt + ôxi
c, Hiđrô + sắt III ôxit
d, Lưu huỳnh tri ôxit + nước
e, Bari ôxit + nước
f, Biri + nước.
 Cho biết các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
? Định nghĩa: phản ứng hoá hợp, phản ứng thế, phản ứng ôxi hoá khử, phản ứng phân huỷ?
I/ Tính chất hoá học của ôxi, hiđrô, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Bài tập :
a, 4P + 5O2 2P2O5
b, 3Fe + 2O2 Fe2O3
c, 3H2+ Fe2O3 2Fe+ 3H2O
d, SO3 + H2O đ H2SO4
e, BaO + H2O đ Ba(OH)2
f, Ba + H2O đ Ba(OH)2 + H2ư
+ Phản ứng hoá hợp gồm:a,b.d,e.
+ Phản ứng ôxi hoá khử (cũng thuộc loại phản ứng thế) gồm: c, f.
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 3: 
Viết các phương trình phản ứng:
a, Nhiệt phân kalipemanganat.
b, Nhiệt phân kaliclorat.
c, Kẽm + axit clohiđric
d, Nhôm + axit sunfuric loãng
e, Natri + nước
f, Điện phân nước.
 Trong các phản ứng trên phản ứng nào dùng để điều chế ôxi, hiđrô trong phòng thí nghiệm?
 Cách thu khí H2 và O2 có gì giống và khác nhau?
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
II/ Cách điều chế ôxi, hiđrrô.
Bài tập:
a, 2KMnO4K2MnO4 + 
 MnO2+ O2ư
b, 2KClO32KCl + 3O2ư
c, Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2ư
d, 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2ư
e, 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2ư
f, 2H2O 2H2ư + O2ư
+ Phản ứng dùng để điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:a, b.
+ Phản ứng dùng để điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm:c, d, e.
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 4: 
Phân loại và gọi tên các chất sau:
K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2.
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
? Định nghĩa, viết công thức chung của: ôxit, axit, bazơ, muối? 
III/ Ôn tập các khái niệm: ôxit, axit, bazơ, muối.
Bài tập 4:
+ Gọi tên ôxit: (RxOy)
K2O: kali ôxit
CO2: cácbon đi ôxit
CuO: đồng II ôxit
+ Gọi tên bazơ: (M(OH)m)
Mg(OH)2: magiê hiđrôxit
Fe(OH)3: sắt III hiđrôxit
Ba(OH)2: bari hiđrôxit
+ Gọi tên axit: (HnA)
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitơric
HCl: axit clohiđric
H2S: axit sufua hiđric
+ Muối: MxAy.
4. Củng cố :
 GV nhắc lại kiến thức ôn tập 
5 . Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Ôn tập.
V . Rút kinh nghiệm tiết giảng.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tổ chuyên môn kí duyệt
........................................................
........................................................
...........................................................
............................................................
Tiết : 73
ôn tập học kỳ II (Tiếp)
Ngày tháng năm 2010
 Lớp
Ngày giảng
 Số HS vắng
Ghi chú
8
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
	Học sinh được ôn lại các khái niệm như dung dịch, độ tan, dd bão hoà, nồnh độ phần trăm, nồng độ mol.
2. Kỹ năng :
	Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dd
3. Tư tưởng :
	Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm các loại bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
II. Phương pháp :
 Thảo luận + Trực quan Đàm thoại + Giảng giải 
III.Chuẩn bị: 
. Giáo viên: Bảng phụ; phiếu học tập. 
. Học sinh: Ôn tập. 
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học: 
ổn định tổ chức .
Kiểm tra bài cũ .
Bài mới 
Tg
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: 
Giáo viên: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập.
? Khái niệm: Dung dịch, dung dịch bão hoà, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol?
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 1: 
 Tính số mol và khối lượng chất tan có trong:
a, 47 gam dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 200C.
b, 27,2 gam dd NaCl bão hoà ở 200C.
(Biết SNaNO3 ở 200C = 88g; SNaCl ở 200C = 36g)
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 2: 
Hoà tan 8g CuSO4 trong 100 ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd thu được?
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
Giáo viên: Đặt câu hỏi gợi ý:
? Nêu biểu thức tính: C%, CM?
? Để tính được CM của dd ta phải tính các đại lượng nào? Biểu thức tính?
 ? Để tính được C% của dd ta phải tính các đại lượng nào? Biểu thức tính?
I/ Ôn tập các khái niệm về dung dịch, dung dịch bão hoà, độ tan.
Bài tập 1:
a, ở 200C:
Cứ trong 100g nước hoà tan được tối đa 88g NaNO3 tạo thành 188g NaNO3 bão hoà.
đ Khối lượng NaNO3 có trong 47g dd bão hoà (ở 200C) là:
mNaNO3 = = 22g
nNaNO3 = = 0,295 (mol)
b, 100g nước hoà tan tối đa 36g NaCl tạo thành 136g dd bão hoà (ở 200C)
đ Khối lượng NaCl có trong 27,2g dd NaCl bão hoà (ở 200C) là: mNaCl = = 7,2g
 mNaCl = = 0,123 (mol)
Bài tập 2:
a, Tính nồng độ mol của dd:
 nCuSO4 = = = 0,05 (mol)
đ CM (CuSO4) = = = 0,5M
b, Tính C% của dd:
 Đổi 100 ml H2O = 100g 
 (Vì:DH2O = 1g/ml)
đ mdd (CuSO4) = 100 + 8 = 108g
đ C% = .100% = 7,4%
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 3: 
Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dd H2SO4 1,35M.
a, Kim loại hay axit cò dư? (sau khi phản ứng trên kết thúc). Tính khối lượng còn dư lại?
b, Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c, Tính nồng độ mol của dd tào thành sau phản ứng.Coi thể tích của dd thay đổi không đáng kể?
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
Giáo viên: Đặt câu hỏi gợi ý:
? Xác định chất dư bằng cách nào?
? Hãy tính số mol của các chất tham gia phản ứng?
? Viết phương trình phản ứng?
? Viết biểu thức tính thể tích của các chất khí?
? Tính thể tích của khí H2? 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Bài tập 4: 
Hoà tan 8,4g Fe bằng dd HCl 10,95%
 (vừa đủ).
a, Tính thể tích khí thu được(đktc)
b, Tình khối lượng axit cần dùng
c, Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng.
? Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét? 
Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở? 
II/ Luyện tập: các bài toán tính theo phương trình có sử dụng đến CM, C% .
Bài tập 3:
a, nAl = = = 0,2 (mol) 
 nH2SO4 = CM.V 
 = 1,35.0,2=0,27 (mol)
PTHH: 
2Al+3H2SO4đ Al2(SO4)3 + 3H2ư
Sau phản ứng Al còn dư.
Theo phương trình:
nAl (phản ứng) = . nH2SO4
 = 0,18 (mol)
 nH2SO4 (dư) = 0,2- 0,18 = 0,02 mol
mAl (dư) = 0,02 .27 = 0,54 (gam)
b, Theo phương trình:
 nH2 = nH2SO4 = 0,27 mol
đ VH2 = 6,048 (lít) 
c, Theo phương trình:
nAl2(SO4)3 = nAl = 0,09 mol
Vdd(sau phản ứng) = Vdd(H2SO4)
 = 0,2 (lít)
CM(Al2SO4)= = 0,45M
Bài tập 4:
PTHH:
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
a, VH2 = 3,36 (lít)
b, mHCl (10,95%) = 100g
c, C% (FeCl2) = 17,6%
4. Củng cố :
 GV nhắc lại kiến thức ôn tập 
5. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Ôn tập giờ sau kiểm tra học kỳ
V . Rút kinh nghiệm tiết giảng.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tổ chuyên môn kí duyệt
........................................................
........................................................
...........................................................
............................................................
Tiết 74 
Kiểm tra học kì II
( Đề chung của phòng GD )

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa 8.doc