HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống
HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
A. Số học Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 Đ 1.tập hợp. phần tử của tập hợp Mục tiêu HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong toán học và trong đời sống HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,biết sử dụng kí hiệu Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV:Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: (5ph) Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập,sách vở cần thiết cho bộ môn. GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK Hoạt động 2:Các ví dụ (5ph) + GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách , bút)đặt trên bàn(hình 1). GV lấy thêm các ví dụ thực tế ở ngay trong lớp ,trường. Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. Tập hợp các cây trong sân trường. Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v... Tập hợp các học sinh của lớp 6A. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp các chữ số cái a, b, c. HS nghe GV giới thiệu. Cho HS tự tìm các ví dụ về tập hợp. Hoạt động 3: cách viết và các ký hiệu (20 ph) + GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.Ta viết A= hay A= Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. + GV: Giới thiệu cách viết tập hợp : - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ). - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. + GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B?(học sinh suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS). + GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu. Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không + GV giới thiệu : Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không? Kí hiệu:5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. + GV: Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B; 1 B; B + GV đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ). BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai. Cho A và B a A; 2 A; 5 A ;1 A. 3 B;b B ;c B. + GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp. Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử đó . Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK. + GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A= Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là sốtự nhiên (x N) x nhỏ hơn 4 (x<4) +Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. + GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK. .a .c .b .b .1 .2 .0 .3 A B Củng cố: Bài tập ?1 ; ?2 cho HS làm theo nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài: -Nhóm 1 ?1 -Nhóm 2 ?1 + GV : Kiểm tra nhanh. HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng viết B =hay B =,... a, b, c là các phần tử của tập hợp B HS trả lời: Số 1 là phần tử củ tập hợp A. HS trả lời : Số 5 không là phần tử của tập hợp A. HS lên bảng làm a B; 1 B; c B Hoặc B a) aA sai ; 5A đúng 2A đúng; 1 A sai. b) 3B sai; bB đúng; c B sai. c1 : D=. ?1 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 c2 : D= 2 D ; 10 D. ?2 M = . Hoạt động 4:luyện tập củng cố (13 ph) + Cho HS làm tại lớp bài tập 3;5; (SGK). + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2, 4 (SGK). Yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, GV thu chấm nhanh. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 ph) +Học kỹ phần chú ý trong SGK +Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT). Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 Đ2.tập hợp các số tự nhiên Mục Tiêu HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Phấn màu mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5 Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7ph) +GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp. Làm bài tập 7 trang 3 (SBT). Cho các tập hợp: A =cam, táo B =ổi , chanh, cam Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử. Thuộc A và thuộc B. Thuộc A mà không thuộc B. HS 2: Nêu các cách viết tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp - Phát biểu chú ý (SGK). - Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT). Cam A và cam B Táo A nhưng táo B. HS 2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK. +Làm bài tập c1 : D=. c2 : D= Minh họa tập hợp .4 .5 .6 .7 .8 .9 A Hoạt động 2: Tập hợp N và N * (10 ph) + GV đặt câu hỏi : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? + GV giưới thiệu tập N Tập hợp các số tự nhiên N =0; 1; 2; 3; ... + GV nêu câu hỏi : Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N. + GV nhấn mạnh : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV đưa mô hình tia sô yêu cầu HS mô tả lại trên tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. + Giáo viên giới thiệu : Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v... Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a. + GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= 1; 2; 3; 4; ... hoặc N*= + GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 N; N ;5 N* 5 N; 0 N* ; 0 N HS trả lời Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các số tự nhiên. HS trả lời: Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các phần tử của tập hợp N. Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau... HS lên bảng vẽ tia số 0 1 2 3 4 5 12 N; N ;5 N* 5 N; 0 N* ; 0 N Hoạt động 3: thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15ph) + GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4. Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số. + GV giới thiệu tổng quát Với a, b N, a a Trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b + GV giưới thiệu kí hiệu ; . a b nghĩa là a < b hoặc a = b. b a nghĩa là b > a hoặc b = a. Củng cố bài tập: Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó. + GV giới thiệu tính chất bắc cầu a < b ; b < c thì a < c + GV đặt câu hỏi: Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau? Lấy hai ví dụ về số liền sau rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số? + GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. + GV hỏi tiếp : Số liền tiếp số 5 là số nào? + GV giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. + GV : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Củng cố bài tập ? SGK. + GV : Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? + GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. HS quan sát tia số HS trả lời 2 < 4. - Điểm 2 ở bên trái điểm 4. HS lên bảng làm A=6; 7; 8 ... HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất. HS trả lời : Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 có 1 số liền sau. Số liền trước số 5 là số 4. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. - HS: 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101 HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nao cũng có số Tự nhiên liền sau lớn hơn nó. HS đọc phần d, e. Hoạt động 4: luyện tập củng cố (10 ph) Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. Hoạt động nhóm : Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). Hai HS lên bảng chữ bài. Đại diện nhóm lên chữa bài. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà(3 ph) + Học kĩ bài trong SGK và vở ghi. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) . 10 15 trang 4, 5 (SBT). Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 Đ3.ghi số tự nhiên Mục tiêu HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong dãy thay đổi theo vị trí. HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi rõ câu hỏi kiểm tra bài cũ.Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ 1 đến 30. HS: Giấy trong, bút dạ viết giấy trong. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (7 ph) GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ. HS1: Viết tập hợp N ; N*. Làm bài tập 11trang 5 (SBT). Hỏi thêm : Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà xN*. HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp b trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. + Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) Gọi hai HS lên bảng kiểm tra HS1: N =0; 1; 2; 3; ... N*= 1; 2; 3; 4; ... Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT). A=19; 20 B=1; 2; 3... C=35; 36; 37; 38 Trả lời hỏi thêm : A=0 HS 2: c1 ) B=0;1; 2; 3; 4; 5; 6 c2 )B= Biểu diễn trên tia số 0 1 2 3 4 5 Các điểm ở bên trái diểm 3 trên tia số là 0; 1; 2. Bài 10 trang 8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a Hoạt động 2: Số và chữ số (10ph) + GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghii số tự nhiên (dùng đèn chiếu chiếu bảng 1). + Lấy ví dụ về số tự nhiên. Chữ số 0 1 2 3 Đọclà không một hai ba 4 5 6 7 8 9 bốn năm sáu bảy tám chín + GV : Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ: + GV nêu chú ý trong SGK phần a Ví dụ : 15 712 314 + GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK, HS trả lời: Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3.... chữ số Ví dụ : Số 5 - có 1 chữ số Số 11 - có 2 chữ số Số 212 - có 3 chữ số Số 5145 - có 4 chữ số .... Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? +GV giới thiệu số trăm số chục. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm 3895 38 8 Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 389 9 3, 8, 9, 5 Hoạt động 3: Hệ thập phân (10ph) +GV nhắc lại : Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một ... t đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ b) Phép cộng trong Z Cộng hai số nguyên cùng dấu. GV: nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùnh dấu. Ví dụ : (-15) + (-20) = (+19) + (+31) = Cộng hai số nguyên khác dấu. - GV: Hãy tính (-30) + (+10) = (-15) +(+40) = (-12) + Tính: (-24) + (+24) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên màn hình). c) Phép trừ trong Z: GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức Ví dụ: 15 –(-20) = 15 + 20 = 35 -28 –(+12) = -28 + (-12) = -40 d) Qui tắc dấu ngiặc: GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”,bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “- ”; qui tắc cho vào trong ngoặc. Ví dụ: (-90) –(a - 90) + (7 - a) = - 90 – a + 90 +7 – a = 7- 2a HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. HS tự lấy ví dụ minh hoạ. HS : Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính. (-15) + (-20) = (-35) (+19) + (+31) =(+35) 25 + 15 = 40 HS: thực hiện phép tính (-30) + (+10) = (-20) (-15) +(+40) = (+25) (-12) + (-12) + 50 = 38 (-24) + (+24) = 0 HS phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau) HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với đối số của b a – b = a +(-b) Thực hiện các phép tính HS: Phát biểu qui tắc dấu ngoặc Làm ví dụ. Hoạt động 4: (5 ph) 2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d) Cộng với số đối a + (-a) = 0 So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì ? Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì? HS: Phép cộng trong Z có những tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số đối. Nêu công thức tổng quát HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối. áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. Hoạt động 5: (10 ph) 3) Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính: (52+ 12) – 9 . 3 80 –(4. 52 – 3.23) (-219) – (-229) + 12 . 5 GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3. Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: - 4 < x < 5 Bài 3: Tìm số nguyên a biết: = 3 = 0 = -1 = HS: nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc 10 4 -40 70 HS hoạt động theo nhóm Bài 2: x = -3; -2; ....... 3; 4 Tính tổng (-3) + (-2) + .......... + 3 + 4 = + 0 +4 = 4 Bài 3: a = a = 0 không có số nào a = Cho 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà (5 ph) Ôn tập lại các kiến thức đã ôn. Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Bài tập về nhà bài số 11, 13, 15 trang 5(SBT) và bài 23, 27, 32, trang 57, 58 (SBT). Bài tập số 104 tr15, 57 tr 60, 86 tr64, bài 29 tr58, 162, 163 tr75 (SBT). Làm câu hỏi ôn tập vào vở: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng 2 số nguyên, trừ số nguyên , qui tắc dấu ngoặc. Dạng tổg quát các tính chất phép cộng trong Z Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, Các tính chất chia hết của một tổng. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ví dụ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 56 ôn tập học kỳ I (tiết 2) Mục tiêu Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng,các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, số nguyên tố và hợp số,ước chung và bội chung ƯCLN và BCNN. Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9. Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Đèn chiếu, các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi “Dấu hiệu chia hết”, “Cách tính ƯCLN và BCNN”và bài tập. HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong , bút dạ hoặc bảng nhóm. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 ph) GV nêu câu hỏi, kiểm tra. + HS 1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối một số nguyên . Chữa bài 29 trang 58 SBT. Tính giá trị các biểu thức. a) b) c) d) + HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài 57 trang 60 (SBT): Tính 248 + (-12) + 2064 + (-236) (-298) + (-300) + (-302) HS 1: Phát biểu 3 quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Chữa bài 29 SBT a) = 6 – 2 = 4 b) = 5 . 4 = 20 c) = 20 : 5 = 4 d) = 247 + 47 = 294 HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên. Chữa bài 57 SBT a) 248 + (-12) + 2064 + (-236) = = 2064 b) (-298) + (-300) + (-302) = = (-600) + (-300). = (-900). Hoạt động 2 (10 ph) 1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số. Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2551; 48309; 3825 Hỏi trong các số đã cho: Số nào chia hết cho 2 Số nào chia hết cho 3 Số nào chia hết cho 9 Số nào chia hết cho 5 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 5 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 3 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 * 46* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 Bài 3: Chứng tỏ rằng: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11 Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích. a = 717 b = 6. 5 + 9. 31 c = 3. 8. 5 – 9. 13 GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi goi một nhóm lên bảng trình bày câu a, b, c, d. Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày câu e, f, g. HS trong lớp nhận xét và bổ sung. HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày: 1755 ; 1350 8460 HS làm câu a Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3 b) (Tuỳ trình đọ lớp sau khi GV gợi ý, HS làm tiếp). =.............. =1001 . Mà 1001 11 Do đó 1001. 11 Vậy số 11 HS làm bài 4: a = 717 là hợp số vì 717 3 b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) 3 c = 3(40 - 39) = 3 là số nguyên tố Hoạt động 3: (10 ph) 2) Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN Bài 5: Cho 2 số: 90 và 252 Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252 GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN (90, 252)trước tiên ta phải làm gì? GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố. Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252. Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó? Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào? Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252. Giải thích cách làm. HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. 90 45 15 5 2 3 3 5 252 126 63 21 2 2 3 3 90 = 2.32. 5 252 = 22.32. 7 ƯCLN (90, 252) = 2. 32 = 18 BCNN (90, 252) = 22.32. 5 .7 = 1260 BCNN (90, 252) gấp 70 lần ƯCLN (90, 252) Ta phải tìm tất cả các ước chung của ƯCLN. Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18 Vậy ƯC(90; 252) = Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260, 2520, 3780 (hoặc số khác). Hoạt động 4: luyện tập (15 ph) Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung. Bài 213 trang 27 SGK. Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đè lên bảng. Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tập giấy . Chia các phần thưởng đều nhau . Thừa : 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy Hỏi số phần thưởng? GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì ? Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168 GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào? GV: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì ? Gọi 3 em lên bảng phân tích 3 số: 120, 72 và 168 ra thừa sô nguyên tố. Xác định ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24 Từ đó tìm ra số phần thưởng . Bài 26 trang 28 (SBT) GV gọi HS đọc đề bài và tóm tắt đề GV gợi ý : Nếu ta gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì ? Sau đó yêu cầu HS tự giải. Dạng 2: Toán về chuyển động Bài 218 tr28 SBT. GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này. GV vẽ sơ đồ lên bảng. A 110km B V1 V2 V1 - V2 = 5 km/h Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ Tính V1, V2? GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng. Dạng 3: Toán về tập hợp. Bài 224 trang 29 SBT. GV đưa đề bài lên màn hình GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh hoạ. b)Trong các tập hợp T, V, K, A tập nào là tập con của tập khác? c) M là tập hợp các HS 6A thchí cả hah môn Văn và Toán. TìmT V, T M, T K d) Tính số HS cả lớp 6A HS đọc đề tóan và tóm tắt đề HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vở, số bút , số tập giấy đã chia ? HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168 HS: Số phần thưởng phải lớn hơn 13 Ba HS lên phân tích ra TSNT 120 = 2 3. 3 .5 72 = 23. 32 168 = 23. 3. 7 ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24 24 là ước chung > 13 Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng. HS tóm tắt đề: Số HS khối 6: 200 HS Xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS. Tính số HS khối 6? HS: 200 và a-5 phải là bội chung của 12; 15; 18. Sau đó mời một HS lên bảng giải: 12 = 22.3 15 = 3. 5 18 = 2. 32 BCNN(12; 15; 18) = 22.32. 5 = 180 a - 5 = 360 a = 365 Vậy số HS khố 6 là 365 HS. Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi một nhóm lên trình bày. Bài giải: Thời gian 2 người đi: 9 -7 = 2 (giờ) Tổng vận tốc của 2 người. 110 : 2 = 55 (km/ h) Vận tốc của người thứ nhất (55 + 5) : 2 = 30 (km/h) Vận tốc của người thứ hai 55 – 30 = 25 (km/h) HS nhận xét , kiểm tra bài của vài nhóm nữa. HS đọc đề bài đến câu a a) M (13) K(9) T (25) V (24) A b) T A; V A; K A c) T V =M T M = M T K = d) Số HS lớp 6 A là: 25 + 24 -13 + 9 = 45 (HS) Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn lại các kiến thức của tiết ôn tập vừa qua.. Bài tập về nhà: 209 đến 213 tr27 (SBT) và bài : Tìm x biết: 3 (x + 8) = 18 (x + 13) : 5 = 2 2 Tiết sau ôn về toán tìm x, toán đố. Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong 4 tiết vừa qua. Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị thi học kỳ I môn Toán (2 tiết) gồm cả số học và Hình học.
Tài liệu đính kèm: