Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 37: Ếch đồng

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 37: Ếch đồng

. Mục tiêu bài học:

 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn.

 - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.

 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.

 - Mô hình con ếch.

 

doc 67 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 37: Ếch đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 8/1/2012
Ngày giảng : 9/1/2012
Lớp Lưỡng Cư
Tiết 37: ếch Đồng
I. Mục tiêu bài học:
	- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn.
	- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
	- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
	- Mô hình con ếch.
	- Mẫu vật: ếch nuôi trong lồng.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp cá?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đời sống
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. 
? ếch đồng thường sống ở đâu?
? Thức ăn của ếch đồng là những loại gì?
Tìm hiểu thông tin trong SGK.
Kết luận:
+ ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước(ao, hồ, ...).
+ ếch thường ăn sâu bọ, cua, cá con, giun, ... kiếm mồi vào ban đêm. Là động vật biến nhiệt.
* Kết luận: - ếch có đời sống vừa ở nước , vừa ở cạn.
 - Kiếm ăn vào ban đêm.
 - Có hiện tượng trú đông.
 - Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cho HS quan sát cách di chuyển của ếch ở trên cạn và dưới nước.
? ở trên cạn ếch di chuyển như thế nào?
? ở dưới nước ếch di chuyển như thế nào?
- GV y/c HS quan sát H35.1, 2, 3. --> Hoàn thành bảng SGK.
? Nêu đặc điểm ngoài của ếch thích nghi với đới sống ở cạn?
? Đặc điểm cấu tạo ngoaidf của ếch thích nghi với đới sống ở nước?
- GV treo abngr phụ nghi nội dung các đặc điểm thích nghi ---> Y/c HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
a. Cách di chuyển:
Quan sát cách di chuyển của ếch qua mẫu vật.
Kết luận:
ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc ở trên cạn và bơi ở dưới nước.
b – Cấu tạo ngoài:
- HS dựa vào kết quả quan sát -> Tự hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến.
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi -> Lớp bổ sung.
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu ( Mũi thông với khoang miệng và phổi, vừa ngửi vừa thở )
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần, có ngón chia đốt linh hoạt.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
-> Giảm sức cản của nước khi bơi.
-> Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
-> Giúp hô hấp trong nước.
-> Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
-> Thuận lợi cho việc di chuyển.
-> Tạo thành chân bơi để vảy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H35.4.
? ếch thường sinh sản vào thời gian nào trong năm? Đặc điểm sinh sản của ếch như thế nào?
? So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
? Trong quá trình phát triển của nòng nọc có những đặc điểm gì?
Tự thu thập thông tin, quan sát hình vẽ trong SGK.
Kết luận:
* Sinh sản: - Vào cuối mùa xuân, đầu mùa hè.
	- Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
* Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước.
* Phát triển: Trứng --> Nòng nọc --> ếch.
( Phát triển có biến thái )
4. Củng cố:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với điều kiện sống ở nước, ở cạn?
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn : 8/1/2012
Ngày giảng :10/1/2012 
Tiết 38: Thực hành: 
Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
I. Mục tiêu bài học:
	- Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
	- Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn, những cấu tạo chưa hoàn chỉnh.
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
	- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
II. Chuẩn bị:
	- Mẫu ếch mổ sẵn.
	- Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng, mô hình bộ xương ếch.
	- Tranh vẽ H36.1, H36.2, H36.3
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức lớp:
2- Kiểm tra:
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và GV.
	- Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương ếch
	GV cho HS quan sát tranh vẽ H36.1.
	? Nêu vai trò bộ xương ếch và ý nghĩa thích nghi vơi đời sống.
*Kết luận:
 +Bộ xương ếch gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương đai hông và các xương chi.
+ Chức năng: 	 Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.	 	Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển.
	Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội quan
	GV cho HS quan sát H36.2 và H36.3. 
	? Hệ mạch dưới da của ếch là hệ mạch gì?
	? Cấu tạo trong của ếch gồm những bộ phận nào?
	HS các nhóm quan sát hình vẽ.
	* Kết luận:
* Hệ tiêu hoá: 	ống bài tiết: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, h. môn
	Tuyến bài tiết: Gan, mật, tuỵ
* Hệ tuần hoàn: - Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
	- Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
* Hệ hô hấp: - Phổi có cấu tạo đơn giản.
	- Hô hấp bằng da là chủ yếu.
* Hệ bài tiết: Gồm thận và bóng đái.
* Hệ thần kinh: - Não : Bán cầu não, não giữa, não trung gian, tiểu não và hành tuỷ.
	- Các dây thần kinh.
* Hệ sinh dục: - Con cái: Có 2 buồng trứng và 2 ống dẫn trứng.
	- Con đực có 2 tinh hoàn, không có cơ quan giao cấu.	
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá:
	GV nhận xét các nhóm thực hành.
	Kiểm tra và đánh giá một số bài thu hoạch của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
	Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan bên trong của ếch.	
	So sánh với cá.
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 15/1/2012
Ngày giảng : 16/1/2012
 Tiết 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
I. Mục tiêu bài học:
	- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.
	- Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên.
	- Nêu được vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
	- Nêu được những đặc điểm chung của Lưỡng cư.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh một số loài lưỡng cư: H37.1.
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu đặc điểm hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của ếch? So sánh với cá?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài
Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK.
Giới thiệu các bộ lưỡng cư.
Cho HS quan sát H37.1.
? Cá cóc Tam Đảo có những đặc điểm gì?
? ếch giun có những đặc điểm gì?
Cho HS thực hiện lệnh trong SGK.
Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ.
Kết luận:
+ Lưỡng cư có khoảng 4000 loài, chia làm 3 bộ chính:
. Bộ lưỡng cư có đuôi(Cá cóc Tam đảo): Thân dài, đuôi dẹp, 4 chi gần bằng nhau. Hoạt động chủ yếu về ban đêm.
. Bộ lưỡng cư không đuôi(ếch đồng): Có số lượng loài lớn. Có đặc điểm là thân ngắn, 2 chi sau dài hơn 2 chi trước: Những loài phổ biến trong bộ: ếch cây, ễnh ương, cóc nhà, ... Chúng hoạt động chủ yếu về ban đêm.
. Bộ lưỡng cư không chân(ếch giun): Không có chân, thân dài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống và tập tính
Cho HS quan sát các đại diện của lưỡng cư qua hình vẽ. 
Thực hiện lệnh và hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh.
Hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Bảng: Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên đại diện
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam Đảo
Chủ yếu trong nước
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
2. ễnh ương lớn
ưa sống ở nước hơn
Ban đêm
Doạ nạt
3. Cóc nhà
ưa sống trên cạn
Chiều và đêm
Tiết nhựa độc
4. ếch cây
Chủ yếu sống trên cây, bụi rậm
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
5. ếch giun
Chui luồn trong đất xốp
Cả ngày và đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của Lưỡng cư
Cho HS thực hiện lệnh trong SGK.
? Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư?
Thực hiện lệnh trong SGK.
Kết luận:
+ Lưỡng cư là ĐV có xương sống, thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn.
Da trần ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi.
Hô hấp bằng da và phổi.
Hệ tuần hoàn tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu pha đi nuôi cơ thể.
Thụ tinh ngoài. Nòng nọc phát triển qua nhiều biến thái.
Là ĐV biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của Lưỡng cư
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
? Lưỡng cư có những vai trò gì?
? Cần phải bảo vệ Lưỡng cư bằng cách nào?
Tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ Vai trò:
. Làm thực phẩm cho người. Một số làm thuốc.
. Diệt sâu bọ, bảo vệ mùa màng.
* Bảo vệ:
. Gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
4. Củng cố:
	Cho HS đọc kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học thuộc các câu hỏi trong SGH.
	Đọc mục “Em có biết”.
 Tìm hiểu thằn lằn. 
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 15/1/2012
Ngày giảng : 17/1/2012
Lớp bò sát
Tiết 40: Thằn lằn bóng đuôi dài.
I. Mục tiêu bài học
	- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
	- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở cạn.
	- So sánh cấu tạo ngoài và sự sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng để thấy cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
	- Miêu tả được sự cử động của thân và được phối hợp với trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển. Đặc điểm của sự di chuyển bằng cách bò sát.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn.
	- Mô hình con thằn lằn.
	- Mẫu vật con thằn lằn.
	- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư?
3- Bài mới:
	GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dời sống.
- GV y/c HS n.cứu thong tin SGK, làm bài tập: So sánh đặc điểm đời ssóng của thằn lằn với ếch đồng.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hàon thành phiếu học tập.
- 1 HS lên trình bày.
Đặc điểm
Thằn lằn
ếch đồng
Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi kho ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh ác khu vực nước.
Thời gian kiếm mồi
Ban ngày
Ban đêm
Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo
- Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm
- Trú đong trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
Sinh sản
- Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai
- Phát triển trực tiếp
- Thụ tinh ngoài
- Phát triển qua biến thái.
- Qua bài học trên GV y/c HS rút ra kết luận
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
? Vỏ trứng trằn lằn có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn?
- HS tự rút ra KL
* Kết kuận:
+ Đời sống: - Sống nơi kho ráo, thích phơi nắng.
ăn sâu bọ
Có tập tính trú đông
Là Đv biến nhiệt
+ Sinh sản: Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát tranh và mô hình, quan sát mẫu vật.
? Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn?
Cho HS thực hiện lệnh, hoàn chỉnh bảng trong SGK.
a. Cấu tạo ngoài:
Tìm hiểu thông tin, quan sát tranh, mô hình và mẫu vật.
Hoàn chỉnh bảng. ... liên hệ với điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học.
. ý nghĩa kinh tế với gia đình và địa phương.
Hoạt động 3: Phương pháp
Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong SGK.
Tự tìm hiểu thông tin.
+ Thu thập thông tin từ những sách báo phổ biến khoa học.
+ Thu thập thông tin từ các cơ sở sản xuất ở địa phương, trong cộng đồng hoặc ngay trong gia đình nuôi.
Hoạt động 4: Thu hoạch
Viết thu hoạch theo lệnh SGK.
4. Củng cố:
	Cho HS tìm hiểu các loài ĐV qua sách báo và ở địa phương.
	Nêu nội dung tìm hiểu ĐV có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các loài ĐV có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 22/4/2012
Ngày giảng : 23/4/2012
Tieỏt 65: Tỡm hieồu moọt soỏ ủoọng vaọt coự taàm quan trong kinh teỏ ụỷ ủũa phửụng.(t2)
I. Mục tiêu bài học:
	Như tiết trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh ảnh, sách báo nói về một số loài ĐV có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
III. Hoạt động dạy và học:
	1.Tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu các phương pháp tìm hiểu ĐV có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương?
	3. Bài mới:
1. Mở bài:
	GV giới thiệu mở bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ĐV có tầm quan trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã
Phân thành từng nhóm HS tìm hiểu một số loài ĐV ở khu dân cư hoặc trong gia đình.
Tự tìm hiểu các loài ĐV.
Các nhóm nêu lên đặc điểm của từng loài ĐV đã quan sát.
VD: Chim bồ câu: Có tập tính sống từng đôi, tập tính sinh sản ấp trứng, tập tính nuôi con(chim bố chim mẹ mớm nuôi con bằng sữa diều).
Hoạt động 2: Bàn bạc, đánh giá 
Cho các nhóm tự bàn bạc về các loài ĐV đã tìm hiểu.
Các nhóm tự bàn bạc và đánh giá về các loài ĐV của nhóm mình.
Hoạt động 3: Thu hoạch
Viết thu hoạch theo nhóm rồi trình bày trước lớp từ 5 đến 10 phút
4. Củng cố:
	GV kết luận phần tự tìm hiểu ĐV ở các nhóm.
	Kiểm tra bài thu hoạch và đánh giá kết quả của các nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà ôn tập chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Ngày soạn : 22/4/2012
Ngày giảng : 24/4/2012
Tiết 66: ôn tập kì II
I. Mục tiêu bài học:
	- Khái quát được hướng tiến hoá của giới ĐV từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào, từ ĐV đa bào bậc thấp đến ĐV đa bào bậc cao theo con đường tiến hoá từ môi trường nước lên môi trường cạn.
	- Giải thích được hiện tượng thứ sinh với môi trường nước như trường hợp cấ sấu, chim cánh cụt, cá voi, ...
	- HS thấy được tầm quan trọng của ĐV.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh các đại diện theo từng ngành ĐV.
	Cây phát sinh giới ĐV.
III. Hoạt động dạy và học:
	1.Tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra xen kẽ trong bài mới.
	3. Bài mới:
1. Mở bài:
	GV giới thiệu mở bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tiến hoá của các giới ĐV
Treo tranh cây phát sinh giới ĐV.
Cho HS tìm hiểu thông tin SGK và thực hiện lệnh, hoàn chỉnh bảng SGK.
Quan sát tranh vẽ và tìm hiểu thông tin SGK, hoàn chỉnh bảng.
Bảng1. Sự tiến hoá của giới Động vật
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
ĐVNS
Ruột khoang
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
ĐVCXS
Đại diện
Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét
Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hê
. Sán lông, sán lá gan, sán dây.
. Giun đũa, giun kim, giun rễ lúa.
. Giun đất, giun đũa, rươi
Trai, sò, ốc, mực
Tôm sông, mọt ẩm, rận nước, cua đồng, bọ cạp, châu chấu, bọ ngựa, ve sầu
Cá chép, cá nhám, cá đuối. Cá cóc Tam Đảo, ếch đồng, ếch giun. Thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu.
Đà điểu, chim cánh cụt, gà, vịt, chim ưng, cú, bồ câu, sẻ. Thú mỏ vịt, ...
Hoạt động 2: Sự thích nghi thứ sinh
Cho HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát H63.
? Thế nào là hiện tượng thứ sinh? 
Cho HS thực hiện lệnh SGK.
Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ.
Trả lời câu hỏi theo thông tin SGK.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐV
Cho HS thực hiện lệnh, hoàn chỉnh bảng 2 SGK.
Thực hiện lệnh và tự điền vào bảng 2 SGK.
4. Củng cố:
	GV tổng kết toàn bài, nhấn mạnh những kiến thức cơ bản.
	? Thế nào là hiện tượng thích nghi thứ sinh ở ĐV? Cho VD?
	? Nêu tầm quan trọng thực tiễn của ĐV?
5. Hướng dẫn về nhà:
	Ôn tập các kiến thức để kiểm tra HK II
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 29/4/2012
Ngày giảng : 2/5/2012
Tiết 67: kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu bài học
	- Củng cố các kiến thức đã học. Từ đó GV thấy được kết quả học tập của HS, trong năm học vừa qua.
	- Giáo dục ý thức tư duy lôgíc, ý thức độc lập sáng tạo trong học tập.
	- HS tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Chuẩn bị đề bài kiểm tra.
	HS: Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra.
III. Hoạt động dạy và học
	1- Tổ chức 
	2- Kiểm tra
3. Đề bài kiểm tra
A. Ma trọ̃n:
Chủ đờ̀
Nhọ̃n biờ́t
Thụng hiờ̉u
Vọ̃n dụng thṍp
Vọ̃n dụng cao
1. Lớp Lưỡng cư
Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thớch nghi với đời sống vừa dưới nước, vừa trờn cạn.
Sụ́ cõu: 01 cõu
2 điờ̉m
Sụ́ cõu: 01 cõu
2.0 điờ̉m
2. Lớp bũ sỏt
Đặc điểm chung của lớp bũ sỏt.
Sụ́ cõu: 01 cõu
2 điờ̉m
Sụ́ cõu: 01 cõu
2.0 điờ̉m
3. Lớp chim
Vai trũ của chim đối với đời sống con người . 
Sụ́ cõu: 01 cõu
2 điờ̉m
Sụ́ cõu: 01 cõu
2.0 điờ̉m
4. Lớp thỳ
Đặc điểm đặc trưng của thỳ múng guốc.
Phõn biệt thỳ guốc chẵn và thỳ guốc chẵn và thỳ guốc lẻ.
Sụ́ cõu: 1 cõu
điờ̉m
Sụ́ cõu: 01 cõu
1 điờ̉m
Sụ́ cõu: 01 cõu
1 điờ̉m
5. Động vật và đời sống con người.
Động vật quớ hiếm. 
Biện phỏp bảo vệ động vật quớ hiếm.
Sụ́ cõu: 01 cõu
2 điờ̉m
Sụ́ cõu: 01 cõu
2 điờ̉m
Tụ̉ng sụ́ cõu: 5cõu
Tụ̉ng sụ́ điờ̉m:
10 điờ̉m
2 cõu (3đ)
2 cõu (3đ)
2 cõu (4đ)
B. Đờ̀ kiờ̉m tra:
Cõu 1 (2.0đ): Trỡnh bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thớch nghi với đời sống vừa dưới nước, vừa trờn cạn?
Cõu 2 (2.0đ): Đặc điểm chung của lớp bũ sỏt.
Cõu 3 (2.0 đ): Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người 
Cõu 4 (2.0đ): Đặc điểm đặc trưng của thỳ múng guốc. Phõn biệt thỳ guốc chẵn và thỳ guốc lẻ.
Cõu 5 (2.0đ): Thế nào là động vật quớ hiếm. Biện phỏp bảo vệ động vật quớ hiếm?
C. Đỏp ỏn và biểu điểm:
Cõu
Nội dung
Điểm
1
( 2.0đ)
 *Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống dưới nước: 
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thống nhất 
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm, để thấm nước - Các chi sau có màng căng giữa các ngón 
*Những đặc điểm giúp ếch thích nghi với đời sống trên cạn: 
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu 
- Mắt có mĩ giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ 
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt 
 1.0đ
 1.0đ
2
( 2.0đ)
- Da khụ cú vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu cú vuốt sắc.
- Phổi cú nhiều vỏch ngăn
- Tm cú vỏch hụt ngăn tõm thất (trừ cỏ sấu)
- Mỏu đi nuụi cơ thể là mỏu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Cú cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Trứng cú màng dai hoặc vỏ đỏ vụi bao bọc, giàu noón hoàng
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
( 2.0đ)
- Lợi ích:
 + Cung cấp thực phẩm, làm cảnh: Gà, vịt, sáo...
 + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm: Chim sâu, đại bàng 
 + Cho lông làm chăn đệm : Vịt, ngan 
 + Cho lông làm đồ trang trí: Lông đà điểu 
 + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch: Chim ưng, gà gô 
 + Thụ phấn phát tán cây rừng 
- Tác hại:
 + Ăn quả, hạt, cá: Bói cá 
 + Là động vật trung gian truyền bệnh: Gà, vịt 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
4
( 2.0đ)
* Đặc điểm chung của thỳ múng guốc:
- Số ngún chõn tiờu giảm
- Đốt cuối của mỗi ngún cú sừng bao bọc gọi là guốc
- Chõn cao diện tớch tiếp xỳc của guốc hẹp nờn chỳng chạy nhanh.
* Thỳ guốc chẵn: Cú 2 ngún chõn giữa phỏt triển bằng nhau. Đa số sống đàn. Cú loài ăn thực vật, cú loài ăn tạp, nhiều loài nhai lại.
* Thỳ guốc lẻ: cú 1 ngún chõn giữa phỏt triển hơn cả. Ăn thực vật khụng nhai lại, khụng cú sừng sống đàn, cú sừng sống đơn độc.
1.0đ
0.5đ
0.5đ
5
( 2.0đ)
- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về: Thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm sút 
- Biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
 + Đẩy mạnh môi trường sống của động vật quý hiếm 
 + Cấm săn bắt, buôn bán trái phép ĐV quý hiếm 
 + Đẩy mạnh chăn nuôi và xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
1.0đ
1.0đ
4.Củng cố:
Thu bài
Nhận xột giờ kiểm tra Giải quyết một số thỏc mắc của học sinh về bài làm.
5.dặn dũ:
Chuẩn bị cho giờ học sau tham quan thiờn nhiờn.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 68+69+70: tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu bài học:
	- Biết chuẩn bị cho một buổi hoạt động học tập ngoài trời với nhiều dụng cụ, phương tiện cho hoạt động khoa học cũng như cho cá nhân để đề phòng các rủi ro.
	- Làm quen với các phương pháp quan sát động vật, ghi chép các thu hoạch ở ngoài thiên nhiên.
	- Biết cách sử dụng các dụng cụ thích hợp để thu thập mẫu vật động vật rồi lựa chọn chách xử lí thích hợp để làm thành mẫu vật, tiêu bản cần cho việc quan sát, thực hành ở ngoài thiên nhiên.
	- Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, năng động khi TQTN, đồng thời có thái độ thận trọng trong giao tiếp với động vật, nhằm bảo vệ cho tài nguyên thiên nhiên bền vững.
II. Đồ dùng dạy học:
	Địa điểm: Chọn địa điểm gần trường nhưng phải đa dạng về môi trường sống. Có vườn cây, ao cá, hồ, cây thuỷ sinh, ...
	Dụng cụ: Vợt bắt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mềm, chổi lông, kim nhọn, khay đựng.
	Vở ghi chép.
III. Nội dung tham quan:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra:
	Kiểm tra sĩ số, dụng cụ.
	3. Nội dung:
1. Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên.
	GV chia nhóm cho HS. 
	- Nhóm 1: Quan sát những ĐV ở tán cây.
	- Nhóm 2: Quan sát những ĐV ở đất.
	- Nhóm 3: Quan sát những ĐV ở ven bờ.
	- Nhóm 4: Quan sát những ĐV ở nước.
	GV hướng dẫn HS cách quan sát, ghi tên ĐV đã quan sát được.
	. Quan sát sự thích nghi di chuyển của ĐV ở các môi trường.
	. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của ĐV.
	. Quan sát quan hệ giữa ĐV với TV.
	. Quan sát hiện tượng nguỵ trang của ĐV.
	. Quan sát về số lượng, thành phần ĐV trong thiên nhiên: Nhóm ĐV nào gặp nhiều nhất, ít nhất, thiếu hẳn? Tại sao?
2. Hoạt động 2: Thu thập và sử lý mẫu vật.
	Hướng dẫn HS thu thập mẫu vật ở từng nhóm.
	. Nhóm ở nước và ven bờ: Dùng vợt thuỷ sinh.
	. Nhóm ở trên đất và trên cây: Dùng vợt bắt bướm.
	. ĐVCXS đựng trong hộp chứa mẫu sống.
	. Với các sâu bọ đựng trong túi nhựa hoặc khay men.
3. Hoạt động 3: Thu hoạch.
	Cho HS các nhóm viết thu hoạch theo SGK.
	Điền tên ĐV đã quan sát được vào bảng SGK.
* Củng cố:
	GV nhận xét các nhóm qua buổi tham quan thiên nhiên.
* Kiểm tra đánh giá:
	Kiểm tra bài thu hoạch của các nhóm và đánh giá kết quả.
* Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà tìm hiểu tiếp các ĐV trong thiên nhiên.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A S 7 ki 2.doc