1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành thân mềm
- Vai trò của thân mềm đối với thiên nhiên và đời sống con người
- Sự đa dạng và phong phú của thân mềm
- Nêu tên các thân mềm có ở địa phương.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết so sánh , quy nạp
Tuần : 11 Ngàysoạn : 13/11/05 Tiết : 22 Ngày dạy: 15/11/05 BÀi 22 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA NGÀNH THÂN MỀM I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm chung của ngành thân mềm - Vai trò của thân mềm đối với thiên nhiên và đời sống con người - Sự đa dạng và phong phú của thân mềm - Nêu tên các thân mềm có ở địa phương. 2.. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng nhận biết so sánh , quy nạp 3.Thái độ : - Bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của các loài thân mềm II.Phương tiện dạy và học : Tranh vẽ cấu tạo trong của các thân mềm Phim trong đặc điểm chung của thâm mềm Bảng 1 và 2. Phiếu học tập, máy chiếu III.Tiến trình dạy và học : 2.Học bài mới : Hoạt động 1 :Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm chung của ngành thân mềm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học BẢNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÂN MỀM Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ T mềm K0 p.đốt P đốt K Áo Trai sông Sò Oác Sên Oác vặn Mực ? Từ bảng trên em có nhận xét gì về kích thước , lối sống, môi trường sống của thân mềm ? ? Từ bảng kếùt quả trên hãy rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm. -HS đọc thông tin SGK - Quan sát sơ đồ cấu tạo trong của các thân mềm kết hợp thông tin SGK - Thảo luận nhóm và hòan thành bảng đặc điểm chung của thân mềm vào phiếu học tập trong thời gian 5p - Từng nhóm dựa vào phiếu học tập báo cáo kết quả thảo luận - các nhóm khác bổ sung hòan thiện nội dung. I. Đặc điểm chung : Thân mềm có kích thước, lối sông, môi trường sống rất đa dạng nhưng chúng đều có đạc điểm chung là : - Thân mềm. - Không phân đốt - khoang áo phát triển - Hệ tiêu hóa phân hóa - Xuất hiện tập tính ở một số loài Hoạt động 2 : Vai trò của thân mềm Mục tiêu : trình bày được vai trò của thân mềm với đời sống con người và động vật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện 1 Làm thực phẩm cho người 2 Làm thức ăn cho động vật 3 Làm đồ trang sức 4 Làm vật trang trí 5 Làm sạch môi trường nước 6 Có giá trị xuất khẩu 7 Có giá trị về mặt địa chất 8 Có hại cho cây trồng 9 Vật trung gian truyền bệnh ? Các loài thân mềm có vai trò gì đối với đời sống con người. ? Thân mềm có tác hại gì. ? Ở địa phương em thường gặp những thân mềm nào. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK Kết hợp những kiến thức hiểu biết về thân mềm thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành phiếu học tập sau: - Từng nhóm dựa vào phiếu học tập báo cáo kết quả thảo luận - các nhóm khác bổ sung hòan thiện nội dung. Ii.Vai trò thực tiễn : - Làm thức ăn cho người và động vật - Làm đồ trang sức, vật trang trí. - Làm sạch môi trường nước -Có giá trị xuất khẩu, về mặt địa chất. - Ngoài ra một số thân mềm có hại to lớn cho ngành nông nghiệp, vật chủ trung gian truyền bệnh sang người. IV.Củng cố và đánh giá: - Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm. - vai trò thực tiễn của thân mềm. - Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp . ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA GIUN ĐẤT VÀ TRAI SÔNG. Đặc điểm GIUN ĐẤT TRAI SÔNG Hình dạng cơ thể Vỏ cơ thể Hệ thần kinh Hệ hô hấp Hệ tuần hòan Cơ quan tiêu hóa Sinh sản V.Dặn dò : Về nhà học thuộc bài , trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm Đọc sách tham khảo về thân mềm. Tìm hiểu về ngành chân khớp .
Tài liệu đính kèm: