1. Kiến thức :
- Phân biệt được sự khác nhau giữa lớp hình nhện và lớp giáp xác
- Hiểu rõ cấu tạo ngoài , di chuyển và tập tính của nhện.
- Trình bày được đặc tính dinh dưỡng và sinh sản của nhện .
- Hiểu rõ sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa của nhện với đời sống con người
2. Kỹ năng :
- Quan sát nhận biết cấu tạo ngoài các đại diện của lớp hình nhện .
Tuần : 13 Ngàysoạn : 18/11/05 Tiết : 26 Ngày dạy: 20/11/05 CHƯƠNG IV: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP HÌNH NHỆN BÀi 25 : NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Phân biệt được sự khác nhau giữa lớp hình nhện và lớp giáp xác - Hiểu rõ cấu tạo ngoài , di chuyển và tập tính của nhện. - Trình bày được đặc tính dinh dưỡng và sinh sản của nhện . - Hiểu rõ sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa của nhện với đời sống con người 2. Kỹ năng : - Quan sát nhận biết cấu tạo ngoài các đại diện của lớp hình nhện . II.Phương tiện dạy và học : Tranh vẽ cấu tạo ngoài của nhện. (nhện còn sống ). Mỗi nhóm 1 con nhện còn sống (nếu có). Phim trong chức năng các phần phụ của nhện, tập tính, vai trò. Máy chiếu. III.Tiến trình dạy và học : 2.Học bài mới : Hôm nay chúng ta chuyển sang lớp thứ hai của ngành chân khớp đó là lớp hình nhện Lớp hình nhện gồm các đại diện như : Nhện, ve bò, bò cạp, . . . Hoạt động 1 :Tìm hiểu về hình dạng cấu tạo ngoài ,và di chuyển của nhện, tập tính của nhện. Mục tiêu : Học sinh hiểu rõ đặc điểm cấu tạo cơ thể giúp nhện thích nghi với đời sống ở cạn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học ? nhện thường sống ở đâu. ? Cơ thể nhện có đặc điểm gì về kích thước, máu sắc. ? Cấu tạo cơ thể tôm gồm mấy phần? Kể tên các phần đó. ? Phần , bụng đầu có các phần phụ nào ? ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA NHỆN phần cơ thể Số c/t Tên các bộ phận quan sát Chức năng Phần Đầu-ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc 2 Đôi chân xúc giác 3 4 đôi chân bò Phần Bụng 4 Đôi khe thở 5 Lỗ sinh dục 6 Núm tuyến tơ ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện có gì giống giáp xác. Đánh số vào ô theo thứ tự tập tính chăng lưới của nhện. 1. Chăng lưới: - Chờ mồi.(A) 9 -Chăng dây tơ phóng xạ (B) 9 -Chăng dây tơ khung (C) 9 -Chăng các sợi tơ vòng (D) 9 ? Nhện thường chăng lưới vào lúc nào trong ngày. ? Tai sao ngện có thể di chuyển được trên lưới mà không bị dính. 2. Bắt mồi : -Nhện hút dịch lỏng từ con mồi 9 - nhện ngoạm chặt mồi,chích nọc độc 9 - Tiết dịch tiêu hóa vào con mồi 9 - Trói chặt mồi cheo vào góc lưới 9 Học sinh quan sát hình 25.1 nhện, và mẫu vật. - Hai phần: đầu - ngực và phần bụng . HS quan sát mẫu vật và hình 25.1 SGK HS đọc thông tin SGK Thảo lụân nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành bảng sau. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm nhận xét bổ sung - GV hòan thiện nội dung. HS đọc thông tin SGK Quan sát hình vẽ 25.2 Thảo lụân nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành bài tập sau: -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm nhận xét bổ sung - GV hòan thiện nội dung Đáp án : 1. Chăng lưới. 4 – 2 – 1 – 3 2. Bắt mồi. 4 – 1 – 2 – 3 I. NHỆN : 1.Cấu tạo và di chuyển : - Tôm thích nghi với đời sống ở cạn. Hoạt động nhiều về ban đêm - Cơ thể tôm gồm hai phần là : phần đầu-ngực và phần bụng. 2. Tập tính : - chăng lưới - Bắt mồi Hoạt động 2 : Sự đa dạng phong phú của lớp hình nhện, vai trò của nhện chăng lưới. Mục tiêu : Trình bày được vai trò của nhện chăng lưới với đời sống con người. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học ? Em hãy kể tên một số đại dịên thuộc lớp hình nhện mà em biết. Đại diện Nơi sống Lối sống Aûnh hưởng K/S A/T Lợi Hại Nhện vừơn Nhện nhà Bọ cạp Cái ghẻ Ve bò ? Rút ra vai trò thực tiễn của lớp hình nhện ? HS đọc thông tin SGK Bằng vốn kiến thức hiểu biết . Thảo lụân nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành bảng sau. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm nhận xét bổ sung - GV hòan thiện nội dung. II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN : 1. Một số đại diện: Nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, rận chó, . . . . . 2. ý nghĩa thực tiễn : Đa số nhện đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại ,. . . . . . Một số loài có hại như cái ghẻ , ve bà, . . . IV.Củng cố và đánh giá: 1. Trả lời cau hỏi 1,2,3 SGK 2. Giải câu đố: “ Tên có hai tiếng trước sau chỉ một dấu sắc khác nhau con gì Ba con nhanh kể liền đi “ V.Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc thêm SGK, sách tham khảo. - Mỗi nhóm một châu chấu
Tài liệu đính kèm: