Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tuần 21 - Tiết 42 - Bài 40 : Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tuần 21 - Tiết 42 - Bài 40 : Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

1. Kiến thức :

 - Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát.

 - Vai trò của lớp bò sát đối với đời sống tự nhiên và con người

 - Sự đa dạng và phong phú của lớp bò sát về môi trường sống, thành phần loài

 - Nêu tên các loài bò sát có ở địa phương.

 - Giải thích được lý do phồn thịnh và dịêt vong của lớp bò sát .

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Sinh học - Tuần 21 - Tiết 42 - Bài 40 : Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngàysoạn : /06
Tiết : 42 Ngày dạy: /06
BÀi 40 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
	- Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát.
	- Vai trò của lớp bò sát đối với đời sống tự nhiên và con người
	- Sự đa dạng và phong phú của lớp bò sát về môi trường sống, thành phần loài
 - Nêu tên các loài bò sát có ở địa phương.
 - Giải thích được lý do phồn thịnh và dịêt vong của lớp bò sát .
 2.Thái độ :
	- Bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của các loài bò sát .
II.Phương tiện dạy và học :
Tranh vẽ cấu tạo các loài bò sát điển hình trong bài 
Phim trong bảng đặc điểm chung của bò sát .
III.Tiến trình dạy và học :
 2.Học bài mới :
Hoạt động 1 :Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài của bò sát
Mục tiêu : Trình bày được sự đa dạng về loài., phân biệt được bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Em hãy cho biết hiện nay có khỏang bao nhiêu loài bò sát và được phân loại như thế nào.
BẢNG PHÂN BIỆT LỚP CÁC BỘ LỚP BÒ SÁT
Đặc điểm Cấu tạo
Tên bộ
MAI VÀ YẾM
HÀM VÀ RĂNG
VỎ TRỨNG
BỘ CÓ VẢY
BỘ CÁ SẤU
BỘ RÙA
 BẢNG PHÂN BIỆT LỚP CÁC BỘ LỚP BÒ SÁT
Đặc điểm Cấu tạo
Tên bộ
MAI VÀ YẾM
HÀM VÀ RĂNG
VỎ TRỨNG
BỘ CÓ VẢY
Không có
Hàm ngắn ,răng nhỏ
Trứng có màng dai
BỘ CÁ SẤU
Không có
Hàm dài, răng lớn
Có vỏ đá vôi
BỘ RÙA
Có
Hàm không có răng
Vỏ đá vôi
? Từ bảng trên em rút ra kết luận gì.
? Lấy ví dụ minh họa 
GV chốt nội dung.
HS đọc thông tin SGK
Quan sát tranh vẽ
Bằng vốn kiến thức hiểu biết và thông tin SGK
Thảo lụân nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành phiếu học tập sau.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm nhận xét bổ sung
I. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI :
Lớp bò sát rất đa dạng , số loài lớn, được chia thành 3 bộ. + Bộ có vảy
+ Bộ cá sấu
+ Bộ rùa
 Có lối sống và môi trừng sống phong phú.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu đa dạng về môi trừong sống 
Mục tiêu : Trình bày được sự đa dạng về môi trường sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung bài học
? Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long.
? Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long ca, khủng long cánh , khủng long bạo chúa.
GV chốt nội dung.
? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong.
? Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay.
GV chốt nội dung.
HS đọc thông tin SGK
Quan sát tranh vẽ
Thảo lụân nhóm trong thời gian 3 phút hòan thành câu hỏi sau.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Ii. CÁC LOÀI KHỦNG LONG :
1. Sự ra đời và phồn thịnh của khủng long:
Nguyên nhân:
- Do điều kiên sống thuận lợi, chua có kẻ thù tấn công
- Lúc này các loài khủng long rất đa dạng
Hoạt động 3 : Đặc điểm chung của lớp bò sát.
Mục tiêu : trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát. 
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài học
II. Đặc điểm chung :
 - Bò sát thích nghi hòan tòan với đời sống ở cạn
- Da có vảy sừng
-Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
-Tim có vách hụt, máu pha
- Thụ tinh trong trứng có vỏ bọc, giàu nõan hòang
-ĐV biến nhiệt
BẢNG GỢI Ý ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRG SỐNG
Môi trừng cạn
DA
Da khô có vảy sừng
CHIỀU DÀI CỔ
THÌNH GIÁC
CHI
CƠ QUAN
HÔ
HẤP
CƠ QUAN TUẦN HÒAN VÀ SINH SẢN
TIM
(Số ngăn)
MÁU
TRONG
TÂM
THẤT
MÁU
NUÔI
CƠ
THỂ
SỰ THỤ TINH
TRỨNG
Dài
Màng nhĩ nằm trong hốc tai
Bốn chân yếu có vuốt sắc
Phổi có nhiều vách ngăn
Tâm thát có vách hụt
Máu Pha ít
Máu 
pha
Thụn tinh trong
Giàu nõan hòang có vỏ dai
HS dựa vào bảng gợi ý rút ra đặc điểm chung của lớp bò sát 
Hoạt động 4 : Vai trò của lớp bò sát 
Mục tiêu : trình bày được vai trò của lớp bò sát với đời sống con người. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
? Các loài bò sát ngày nay có vai trò gì đối với đời sống tũ nhiên và con người con người.
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi bò sát ngày nay chúng ta cần phải làm gì?.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
Kết hợp những kiến thức hiểu biết .
III. Vai trò thực tiễn:
 - Có ích cho nông nghiệp, chúng ăn sâu bọ, chuột có hại
- Làm thuốc chữa bệnh ,rắn trăn 
- Có giá trị thực phẩm .
- Da để đóng dày, làm cặp.
IV.Củng cố và đánh giá:
	- Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát
	- vai trò thực tiễn của bò sát với đời sống con người.
Câu hỏi trắc nghiệm :
	Câu 1 : Để phân loại lớp bò sát người ta dựa vào các đặc điểm sau:
	a. Hình dạng ngoài.
	b. hoạt động sống.
	c. tập tính
	d. cả a,b,c
	Cầu 2 : Hòan thành sơ đồ sau:
	 Lớp bò sát:
	Da . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
	Hàm có răng, không	Hàm không có răng
	Mai và yếm	. . . . . . . . . . . . . . . . . .
	Hàm . . . . . . . . răng. . . . . . . . . .	 Hàm rất dài. . . . . . . . . . . . ..
	Trứng. . . . . . . . . . . . . . . . . .	Trúng. . . . . . . . . . . . 
	Bộ có vảy	Bộ. . . . . . . . . . . . . 	Bộ. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 3: Hòan thành bảng sau:
Tên bộ
Môi trường sống
Trên cạn
Nước và cạn
Nước ngọt
Nước mặn
Bộ có vảy
Thằn lằn bóng, rắn ráo
Bộ cá sấu
Cá sấu xiêm
Rùa
Baba
Rùa nước ngọt
Rùa biển
Rùa núi vàng
V.Dặn dò :
- Về nhà học thuộc bài , trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm hiểu Kỹ về lớp chim.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 42.doc