1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt, bộ thú túi với các bộ thú khác.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi.
- Giải thích sự sinh sản của thú túi tiến hóa hơn thú mỏ vịt .
2.Thái độ :
- Bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của các thú hiếm.
II.Phương tiện dạy và học :
Tuần : 25 Ngàysoạn : /06 Tiết : 50 Ngày dạy: /06 BÀi 48 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT - BỘ THÚ TÚI I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt, bộ thú túi với các bộ thú khác.. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi. - Giải thích sự sinh sản của thú túi tiến hóa hơn thú mỏ vịt . 2.Thái độ : - Bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của các thú hiếm. II.Phương tiện dạy và học : Tranh vẽ cấu tạo các loài thú điển hình trong bài Phim trong bảng đặc điểm phân biệt bộ thú túi và thú huyệt . III.Tiến trình dạy và học : 1.Học bài mới : Hoạt động 1 :Tìm hiểu đa dạng của lớp thú Mục tiêu : Trình bày được sự đa dạng về loài., phân biệt được bộ thú mỏ vịt và bộ thú túi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học ? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào. ? Người ta phân chia lớp thú như thế nào. Thú đẻ trứng ( Bộ thú huyệt ) Lớp thú Thú đẻ con Con non yếu Con non khỏe ( Bộ thú túi, gặm nhấm) (Bộ guốc chẵn, voi) ? Sự phân chia này dựa trên đặc điểm cơ bản nào. GV chốt nội dung. HS đọc thông tin SGK Trả lời các câu hỏi sau. - số lượng loài - Đặc điểm sinh sản - Điều kiện sống - Chi - Răng (Bộ guốc chẵn, lẻ, gặm nhấm,. . . . . .) I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ: - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi - Sự phân chia của lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, chi ,răng, . . . . . . Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự thích nghi của thú túi và thú huyệt về môi trừong sống Mục tiêu : Trình bày được sự khác biệt giữa lớp bộ thú huyệt và bộ thú túi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung bài học Bảng : So sánh đặc điểm đời sống, tập tính của thú mỏ vịt và kanguru Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa Thú mỏ vịt Kanguru ĐÁP ÁN: Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa Thú mỏ vịt Nước ngọt, cạn Chi có màng bơi Đi ở cạn và bơi ở nước Đẻ trứng Bình thg Tiết qua da Bú thụ động Kanguru Đồng cỏ Chi sau lớn Nhảy bằng 2 chi sau Đẻ con Rất nhỏ Có vú Hấp thụ sữa ở lông ? Từ bảng kết quả trên em rút ra kết luận gì về sự sinh sản của thú mỏ vịt và kanguru. ? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú. ? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa như loài chó hay mèo. ? Thú mỏ vịt có cấu nào phù hợp với đời sống ở nước. ? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với đời sống chạy nhảy trên đồng cỏ . ? Tại sao Kanguru phải nuôi con trong túi ấp. ? Túi ấp có vai trò gì . GV chốt nội dung. HS đọc thông tin SGK Quan sát tranh vẽ Thảo lụân nhóm trong thời gian 8 phút hòan thành phiếu học tập và câu hỏi sau. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Ii. BỘ THÚ HUYỆT VÀ THÚ TÚI : + Thú mỏ vịt : -Có lông mao dày -Chân có màng bơi -Đẻ trứng. -Chưa có núm vú -Nuôi con bằng sữa +Kanguru: -Sống ở đồng cỏ -Chi sau dài, khỏe, đuôi dài. - Đẻ con rất nhỏ - Thú mẹ có núm vú - Nuôi con trong túi ấp trước bụng IV.Củng cố và đánh giá: Câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1 : Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì : a.Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Có bộ lông dày ,giữ nhiệt Nuôi con bằng sữa Câu 2 : Con non của kanguru phải nuơi trong túi ấp vì : a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ c. Con non chưa biết bú V.Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài , trả lời các câu hỏi trong SGK, Đọc phần ‘’em có biết’’ Tìm hiểu Kỹ về Cá heo, cá voi ,dơi.
Tài liệu đính kèm: