MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh nắm được:
1- Kiến thức :
- Việt Nam là một quốc gia có rất nhiều dân tộc. Trong đó dân tộc kinh chiếm số đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta
2- Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng, củng cố đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc
Giáo án địa lý lớp 9 Phân phối chương trình địa lý lớp 9 Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52 tiết Học kỳ 1: 17 tuần x 2tiết + tuần 18 x 1tiết = 35 tiết Học kỳ 2: 17 tuần x 1tiết = 17 tiết & Địa lý Việt Nam ( tiếp theo) Học kỳ Một Địa lý dân cư Tiết Tuần Bài Nội dung bài dạy 1 1 1 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 2 1 2 Dân số và gia tăng dân số 3 2 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư 4 2 4 Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống 5 3 5 Thực hành: Phân tích và so sánh tháp tuổi dân số năm 1989 và 1999 Địa lý kinh tế 6 3 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam 7 4 7 Các nhân tó ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp 8 4 8 Sự phát trển và phân bố nông nghiệp 9 5 9 Sự phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp, thuỷ sản 10 5 10 Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các laọi cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm 11 6 11 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân phát triển và phân bố công nghiệp 12 6 12 Sự phát triển và phân bố công nghiệp 13 7 13 Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ 14 7 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông 15 8 15 Tương mại và du lịch 16 8 16 Thực hành: Vẽ biẻu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế 17 9 17 Ôn tập 18 9 Kiểm tra viết 1 tiết Sự phân hoá lãnh thổ 19 10 17 Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ 20 10 18 Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ ( tiếp theo) 21 11 19 Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 22 11 20 Vùng Đồng bằng sông Hồng 23 12 21 Vùng Đồng bằng sông Hồng ( tiếp theo) 24 12 22 Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người 25 13 23 Vùng Bắc Trung Bộ 26 13 24 Vùng Bắc Trung Bột (Tiếp theo) 27 14 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ 28 14 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ( tiép theo) 29 15 27 Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ 30 15 28 Vùng Tây Nguyên 31 16 29 Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) 32 16 Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên 33 17 Ôn tập 34 17 30 Kiểm tra học kỳ I 35 18 31 Vùng Đông Nam Bộ Học kỳ hai 36 19 32 Vùng Đông Nam Bộ( tiép theo) 37 20 33 Vùng Đông Nam Bộ( tiếp theo) 38 21 34 Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ 39 22 35 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 40 23 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) 41 24 37 Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. 42 25 Ôn tập 43 26 Kiểm tra viết 1tiết 44 27 38 Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển -đảo. 45 28 39 Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển -đảo ( tiếp theo) 46 29 40 Thực hành : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí Địa lý địa phương tỉnh thanh hoá 47 30 41 Địa lý tỉnh( Thành phố) Thanh Hoá 48 31 42 Địa lý tỉnh( Thành phố) Thanh Hoá ( Tiếp theo) 49 32 43 Địa lý tỉnh( Thành phố) Thanh Hoá ( Tiếp theo) 50 33 44 Thực hành: Phân tích mối quan hệ giưa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế địa phương ( Thanh Hoá ) 51 34 Ôn tập 52 35 Kiểm tra kỳ 2 Học kỳ Một Địa lý Việt Nam ( tiếp theo) Địa lý dân cư Ngày soạn : 20/ 8/ 2010 Ngày dạy: 25 / 8 Lớp : 9A, 9B, 9C 26 / 8 Lớp : 9D, 9E Tiết 1 Bài I: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, học sinh nắm được: 1- Kiến thức : - Việt Nam là một quốc gia có rất nhiều dân tộc. Trong đó dân tộc kinh chiếm số đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta 2- Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng, củng cố đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc 3- Thái độ : - Giáo dục thái độ tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. iI. phương tiện dạy-học: 1. Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam. 2. At lát tập bản đồ, vở bài tập, bài tập thực hành Địa Lý 9. III. các Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị cho học bộ môn của Học sinh. 3.Bài mới: HĐ1. 1. giới thiệu bài: Việt Nam tổ quốc của nhiều dân tộc .Các dân tộc cùng là con lạc cháu rồng, cùng mở mang xây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học đầu tiên của lớp hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc; Dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước; Địa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam phân bố như thế nào trên đất nước ta. 2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động của GV và Học sinh Nội dung chính Hoạt động 2/Cả lớp Bước 1: : HS nghiên cứu SGK hình 1.1 kết hợp với sự hiểu biết hãy: - Kể tên một số các dân tộc - Dân tộc nào chiếm số đông nhất - Nêu một vài nét văn hoá của các dân tộc Bước2: HS phát biểu ý kiến Bước3: GV chuẩn kiến thức và mở rộngkiến thức theo bảng sau : I. Các dân tộc ở Việt Nam - Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc (54dân tộc) - Dân tộc kinh chiếm số đông nhất(68%) có kinh tế văn hoá phát triển nhất có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước. Lực lượng lao động chính trong các ngành kinh tế -Dân tộc ít người chiếm14% mỗ dân tộc có kinh nghiệm sán xuất riêng. -Nét văn hóa thể hiện trong các ngôn ngữ... Dântộc Đặc điểm Phân bố Kinh (Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt) Chiếm 86% cả nước có nhiều kinh nghiệm thân canh lúa nước, Nghề thủ công dạt mức độ tinh xảo, lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khoa học kỹ thuật -Tước đây có cả Trung Quốc ( Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây) - Khắp cả nước tập trung đông ở Đồng bằng duyên hải Các dân tộc khác Đặc điểm chung -Chiếm số đông cả nước -Có số dân rrình độ khác nhau. -Mỗi dân tộc đều có kinh nghiệm trong một số lĩnh vực. -Các hoạt động: Công nghiệp, dịch vụ, văn hoá, KHKT đều có số lao động tham gia Miền núi trung du và thượng nguồn các con sông Dân tộc Nùng 856000 người ( 1,12% cả nước) -Tả nạgn sông Hồng đến van biển Quảng Ninh là đông nhất Tày 1447000 người 91,94%) -ở nhà sàn trong những bản vài chục nóc nhà. -Sớm có chữ viết, kho tàng văn hoá đặc sắc, phong phú. Hữu ngạn sông Hồng tới thượng du Nghệ An. Mông ( Mèo) -787000 người (1,03%) -Cư trú địa bàn rộng độ cao >700-800m đến 1500m -ở nhà đất từ vài nóc nhà đến vài chục nóc nhà giỏi làm ruộng bậc thang -Biên giới phía Bắc tới Nghệ An ( Hà Giang, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái...) Ê Đê -270000 -Cư trú thành gia đình lớn hay có những gia đình nhỏ có quan hệ anh em họ hàng cô cháu với nhau -Đắc Lắc Khơ Me 1055000 người(1,38%) -Sống chủ yếu ở đồng bằng những người theo đạo Phật có lễ hôi đặc sắc kho tàng văn hoá dân gian hết sức phong phú -Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long Việt Kièu nước ngoài -Là bộ phận cộng đồng các dân tộc Việt Nam, có lòng yêu nước nồng nàn Người Hoa 862000 người Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: T.P Hồ Chí Minh. Sóc Trưng. Cần Thơ. Bạc Liêu vv... Hoạt động2/ cả lớp Bước1: HS tự nghiên cứu SGK và bản đồ tự rút ra kết luận. -Sự phân bố của các dân tộc Hoạt động 3/ nhóm Bước 1: Gv chia học sinh ra các nhóm và phân công nhiệm vụ *Nhóm1:Nghiên cứu sự phân bố chung của các dân tộc ít người. *Nhóm 2: Nghiên cứu sự phân bố địa bàn trung du Bắc Bộ *Nhóm3:Nghiên cứu địa bàn Trường Sơn và Tây Nguyên. *Nhóm 4: Nghiên cứu địa bàn cực Nam Trung Bộ. Bước 2: Các nhóm phát biểu ý kiến các nhóm khá bổ sung. Bước3: Gv chuẩn kiến thức GV hỏi: Sự phân bố về sự thay đổi về sự phân bố và đời sống của các dân tộc ít người II. Phân bố dân tộc : - Dân tộc kinh - Dân tộc ít người -Các dân tộc ít người phân bố địa bàn miền núi và cao nguyên là chủ yếu. -Miền núi và TRung du Bắc Bộ có trên 30 dân tộc ít người sinh sống. -Miền Trường Sơn và Tây Nguyên có>20 dân tộc -Miền cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm+Khơ Me xen lẫn người Việt -Người Hoa chủ yếu sống ở các đô thị lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh -Sự phân bố các dân tộc hiện nay đã có nhiều thay đổi, chất lượng cuộ sống các dân tộc nâng lên, môi trường được cải thiện IV. kết luận Đánh giá: - HS làm bài tập số 3 SGK, phát phiếu trắc nghiệm. - Dùng bản đồ em hãy nói rõ sự phân bố các dân tộc nước ta. V. Hướng dẫn về nhà - Học câu hỏi SGK - Làm bài tập trong tập bản đồ - Nghiên cứu trước nội dung bài mới( Bài 2). Lưu ý và rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 25/ 8/ 2010 Ngày dạy: 26 / 8 Lớp : 9A 28 / 8 Lớp : 9B, 9C, 9D, 9E Tiết 2 Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, học sinh nắm được: 1- Kiến thức : - Số dân của nước ta 2003 có 80,9 triệu người - Hiểu và trình bày tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân hậu quả và biện pháp hạn chế. Nguyên nhân của sự thay đổi. - Hiểu dân số đông và tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường. Từ đó thấy được sự cần thiết pt dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và MT, tài nguyên nhằm pt bền vững. 2- Kĩ năng : - Có kỹ năng phân thích bảng thống kê một số biểu đồ về dân số 3- Thái độ : - ý thức được sự cần thiết phải có mô hình gia đình hợp lý - Chấp hành tốt chính sách của nhà nước về dân số, MT và lợi ích cộng ... ục? - Qua thực tế, em thấy sự phát triển của ngành y tế Thanh Hoá nh thế nào? - Em có nhận xét gì về nền kinh tế của Thanh Hoá? III . Dân c và lao động: 1. Gia tăng dân số: - Số dân Thanh hoá: 3,6 triệu ngời ( năm 2003) -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,4%. 2. Kết cấu dân số: * Kết cấu tuổi: - Dới 15 tuổi: 35,3% - Từ 15 đến 64 tuổi: 57,7% - Trên 65 tuổi: 7% *Kết cấu giới: - Nữ: 51,1% - Kinh: 84,7%. - Thiểu số: Mờng, Thái... 3. Phân bố dân c: - Mật độ DS năm 1999: 310 ngời/km2 . - Phân bố không đều. 4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế: - có nhiều học giả nổi tiếng: Lê Văn Hu, Nhữ Bá Sỹ; Đào Duy Từ... - có kho tàng văn học dân gian: Hò sông Mã; hát trống quân... - Giáo dục: Tỉ lệ ngời biết chữ cao: 90,2%, là tỉnh có số trờng phổ thông nhiều nhất cả nớc -Y tế: Số y sỹ : đứng đầu cả nớc; số Bác sỹ: Đứng thứ 3 sau tp Hồ Chí Minh và Hà Nội. Số bệnh viện ngày càng nhiều. IV.Kinh tế: 1. Đặc điểm chung: - có nền kinh tế toàn diện. - Tăng trởng 1999- 2000 đạt 7% - GDP bình quân đầu ngời xếp thứ 38 cả nớc; ở bắc trung bộ: xếp thứ 3 IV . Củng cố: - ở Thanh Hoá ngành kinh tế nào là chủ đạo? - ở địa phơng em có những ngành kinh tế nào? ( Chú ý đến việc đang xây dựng khu công nghiệp tại địa phơng và những thay đổi cơ cấu kinh tế cũng nh diện mạo làng quê , cơ cấu lao động : Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp giảm, trong công nghiệp tăng). V . Hoạt động nối tiếp: - Tiếp tục tìm hiểu về nền kinh têa của Thanh Hoá. - Tìm hiểu : Khu công nghiệp đang hình thành sẽ sản xuất mặt hàng gì? Thu hút công nhân có trình độ tay nghề nh thế nào? Lưu ý và rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn :12/ 4/ 2010 Ngày dạy: 13 / 4 /2010 ( Lớp : 9A,9B,9C 9D, 9E ) Bài 43 : Tiết 49 Địa lý Thanh hoá ( tiếp theo ) I . Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1-Kiến thức : - Nắm được tình hình phát triển, phân bố của các ngành kinh tế: Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Biết được tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên;hiện trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường của Thanh Hoá, nguyên nhân và hậu quả. 2-Kĩ năng : -Nhận biết được các dấu hiệu làm suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường của Thanh Hoá . 3- TháI độ : - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trừơng của Thanh Hoá nói chung và có hướng xây dựng quê hương, đất nước. II . Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế Thanh Hoá, một số tranh ảnh về các hoạt động kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ III Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm dân cư Thanh Hoá? - Đặc điểm phân bố dân cư Thanh Hoá có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? HS được KT : Lớp 9A : Dũng, Cường ; 9B : Thuỷ Lớp 9C : Thu 9E : Dung , Thuý Lớp 9D : Phương 2 . Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - Nêu vai trò, vị trí của công nghiệp đối với kinh tế của tỉnh ta? - Các thành phần kinh tế công nghiệp? Các ngành công nghiệp? - Các trung tâm công nghiệp? Kể các khu công nghiệp mới? - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh ta có những thuận lợi gì cho phát triển nông nghiệp? HS h/đ nhóm: -Xác định nơi phân bố của các cây nông nghiệp ? - Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì? - Thanh Hoá phát triển những dịch vụ gì? - Nêu thực trạng tài nguyên, môi trờng ở tỉnh ta? Hớng bảo vệ? - Trong những năm tới tỉnh ta cần phát triển kinh tế nh thế nào? 2. Các ngành kinh tế: a. Công nghiệp: - Chiếm 26,9% GDP của tỉnh. - Thành phần: Quốc doanh, ngoài quốc doanh. - Cơ cấu: Đa dạng. - Các ngành chủ yếu: vật liệu xây dựng (đá, xi măng...); Chế biến LT-TP; Khai thác khoáng sản - Các cơ sở lớn: thành phố Thanh Hoá, Bỉm Sơn, Nghi Sơn. b, Nông nghiệp: - Trồng trọt: Chiếm 79- 81% cơ cấu nông nghiệp. + Cây lương thực : chủ yếu ở các huyện trung du, đồng bằng. + Cây công nghiệp: Mía , lạc, đậu tương...ở trung du, miền núi - Chăn nuôi gia súc: Trâu, bò, lợn là chủ yếu. c, Dịch vụ: - Có các ngành : giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch..,. V. Bảo vệ tài nguyên, môi trờng: -Tài nguyên môi trờng đang có dấu hiệu suy giảm => cần bảo vệ. VI . Phương hướng phát triển kinh tế: - Chuyển đổi cơ cấu theo hướng tích cực. IV. Củng cố: - Em hãy kể các sản phẩm công nghiệp chính của Thanh Hoá? - Kể các sản phẩm nông nghiệp chính của Thanh Hoá? V. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu các ngành kinh tế ở địa phương em? - Chuẩn bị cho bài thực hành. Lưu ý và rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn :18/ 4/ 2010 Ngày dạy: 20 / 4 /2010 ( Lớp : 9A,9B,9C 9D, 9E ) Tiết 50 Bài 44 : Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên Vẽ và phân tích cơ cấu kinh tế của Thanh hoá. I . Mục tiêu: HS cần: - Có khả năng phân tích mối quan hệ giữa các TP tự nhiên ở TH, từ đó thấy đợc tính thống nhất giữa các thành phần tự nhiên. - Biết cách vẽ BĐ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ. II . Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ Thanh hoá. III .Nội dung: HS xác định nội dung thực hành: 2 bài tập HS làm TH: Bài tập1:Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên: - HS làm theo nhóm: 4 nhóm: Mỗi nhóm phân tích 1 thành phần tự nhiên. - Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung - GV tổng kết để HS thấy đợc tính thống nhất của các thành phần tự nhiên. Bài tập2: HS hoạt động cá nhân : Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Thanh hoá giai đoạn 1991- 2000(%), Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế qua các năm: Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 2000 N-L-Nn 49,3 47,2 45,4 44,5 46,0 44,0 43,2 41,3 38,4 CN-XD 19,5 20,1 20,8 20,8 20,1 21,9 22,5 24,1 26,9 DV 31,2 32,7 33,8 34,7 33,9 34,1 34,3 34,6 34,7 - GV gợi ý: Nên vẽ bản đồ miền. - Nhận xét: Tỉ trọng GDP của N-L- NN: lớn và có xu thế giảm; của CN-XD tăng, của dịch vụ tăng mạnh.,chứng tỏ TH đang có những chuyển biến tích cực trong cơ cấu kinh tế. IV. Hoạt động nối tiếp: Ôn tập hè. Lưu ý và rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn :25/ 4/ 2010 Ngày dạy: 27 / 4 /2010 ( Lớp : 9A,9B,9C 9D, 9E ) Tiết 51 Bài 43 : Ôn tập I . Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày đợc : + Tiềm năng kinh tế to lớn của biển-đảo Việt Nam, những thế mạnh của kkinh tế biển-đảo. + Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên, môi trờng biển đảo để phát triển bền vững kinh tế quốc gia. + Khả năng phát triển kinh tế địa phơng, thế mạnh kinh tế, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn. - Có kĩ năng phân tích, so sánh các mối quan hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ. II .Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ kinh tế VN, các phiếu học tập. III . Nội dung ôn tập: GV hớng dẫn HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi, sơ đồ: ( Nhấn mạnh từ bài 38 – bài 40); 1.Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển , đảo? 2. Chứng minh rằng Việt Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển? 3 . Công nghiệp chế biến thuỷ sản đã tác động đến nhóm ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nh thế nào? 4.Vì sao vùng đông nam bộ lại có tỉ trọng công nghiệp cao nhất cả nước? 5. Vì sao vùng đông nam bộ lại có tỉ trọng cao su, điều cao nhất cả nước? 6. Vì sao sản lợng lúa của vùng đồng bằng sông Cửu Long cao nhất cả nước? IV. Hoạt động nối tiếp: - Ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết học kì II. - Chú ý phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp, phân tích biểu đồ. Tiết 52 : Kiểm tra học kỳ II (Thi đề của sở giáo dục)
Tài liệu đính kèm: