MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp học sinh hiểu đuợc.
1. Kiến thức:
Hiểu khái niệm pháp luật và vai trò của pháp luật.
2. Kĩ năng: Có ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống ,làm việc theo pháp luật . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Biết phân biệt được hành vi, làm việc đúng pháp luật
3. Thái độ: Có tình cảm,niềm tin vào pháp luật
Tuần: 33 Tiết : 33 Bài 21: Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 1) ND : I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp học sinh hiểu đuợc. 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm pháp luật và vai trò của pháp luật. 2. Kĩ năng: Có ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống ,làm việc theo pháp luật . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Biết phân biệt được hành vi, làm việc đúng pháp luật 3. Thái độ: Có tình cảm,niềm tin vào pháp luật II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Gv: Tài liệu chuẩn kiến thức GDCD, SGK, SGV, GDCD lớp 8, Hiến pháp 1992, các văn bản luật Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có sử dụng: phân tích, giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm Hs: Tìm hiểu các quy định của pháp luật. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nội dung cơ bản của Hiến pháp.? Trả lời: Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triển đất nước: bản chất Nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa xã hội, quyền nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy Nhà nước. Câu 2: Em hiểu cấu nói: sống và làm việc theo hiến pháp là như thế nào ? Trả lời: Luôn có ý thức tự giác sống, học tập, lao động và tham gia các hoạt động khác phù hợp với Hiến pháp ở mọi nơi, mọi lúc, trong mọi tình huống và hoàn cảnh. 1. Khám phá: Khi tìm hiểu các quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân chúng ta they nhà nước không chỉ ban hành những văn bản pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ mà còn có nhiều quy tắc,chuẩn mực pháp luật để điều hành xã hội.Vậy pháp luật là gì?Chúng ta cùng đi tìm hiểu 2. Kết nối. HĐ 1: Khai thác đặt vấn đề. Mục tiêu: tìm hiểu pháp luật. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề Hs: đọc. Gv: Em có nhận xét gì về điều 74 của hiến pháp và điều 132 bộ luật hình sự ? Hs: Bắt buộc mọi người phải thực hiện Ai vi phạm sẽ bị pháp luật xử lí Gv: Khoản 2 điều 132 luật hình sự thể hiện đặc điểm gì của pháp luật? Hs: Tính nghiêm minh của pháp luật Gv: Hành vi đốt phá rừng trái phép hoặc huỷ hoại rừng bị xử lí như thế nào?giải thích tại sao ? Hs: Có thể bị phạt hành chính hoặc hình sự tùy vào mức độ vi phạm. Vì đó là tài sản quốc gia cần bảo vệ. Gv: Cơ quan nào có quyền ban hành pháp luật ? Hs: Do Nhà nước ban hành. Gv: nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp nào ? Hs: Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Gv chốt ý hs ghi bài. HĐ 2: Vấn đáp. Mục tiêu: Tìm hiểu Pháp luật là gì. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Thảo luận nhóm: (đôi bạn) Gv cho hs thảo luận so sánh giữa đạo đức và pháp luật Hs: Trả lời + Đạo đức: là chuẩn mực xã hội được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nhân dân -> tự giác thực hiện -> điều chỉnh bằng dư luận xã hội và lương tâm + Pháp luật: Do nhà nước đặt ra và ghi lại bằng những văn bản -> bắt buộc thực hiện -> phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt tù.. Gv: Pháp luật là gì ? Hs: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp thuyết phục, giáo dục, cưỡng chế. Gv: Nhà trường đặt ra nội quy để làm gì ? Hs: Để học sinh thực hiện thống nhất Gv: Cơ quan nhà máy xí nghiệp đặt ra nội quy để làm gì ? Hs: Để hoạt động được thông suốt Gv: Xã hội đặt ra pháp luật để làm gì ? Hs: Để quản lí xã hội, để xã hội có trật tự kỉ cương HGv chốt ý. 1. Pháp luật là gì. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp thuyết phục, giáo dục, cưỡng chế. IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học. Cho hs làm bài tập 4 sgk (Tự nhận xét rồi trình bày trước lớp) 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (vận dụng) Thuộc nội dung bài học. Chuẩn bị bài Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (tiết 2). V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: