Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 159: Tập làm văn luyện tập viết hợp đồng

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 159: Tập làm văn luyện tập viết hợp đồng

Tiết 159: Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG

A.Mục đích: Giúp h/s:

- Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng và cách viết hợp đồng.

- Kiến thức: Những kiến thức cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng.

- Kĩ năng: Viết một hợp đồng ở dạng đơn giản, đúng quy cách.

B. Yêu cầu:

 -G/V: Bài soạn. Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản, quen thuộc.

-H/S: Học bài lí thuyết về viết hợp đồng.

C. Chuẩn bị:

- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.

D. Kiểm tra bài cũ:

I. Tổ chức(1p)

II. Kiểm tra.(5p) - Hợp đồng là loại văn bản như thế nào:

-Viết một bản hợp đồng gồm những mục nào? yêu cầu về lời văn?

E. Bài mới.

1. Đặt vấn đề.(1p) -G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải viết thành thạo một bản hợp đồng trong cuộc sống.

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 159: Tập làm văn luyện tập viết hợp đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày soạn: 15/04/2012	
Ngày giảng: 23/04/2012
Tiết 159: Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
A.Mục đích: Giúp h/s:
- Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng và cách viết hợp đồng.
- Kiến thức: Những kiến thức cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng.
- Kĩ năng: Viết một hợp đồng ở dạng đơn giản, đúng quy cách.
B. Yêu cầu:
 -G/V: Bài soạn. Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản, quen thuộc.
-H/S: Học bài lí thuyết về viết hợp đồng.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(5p) - Hợp đồng là loại văn bản như thế nào:
-Viết một bản hợp đồng gồm những mục nào? yêu cầu về lời văn?
E. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1p) -G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải viết thành thạo một bản hợp đồng trong cuộc sống.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
? Mục đích, tác dụng của hợp đồng?
?Văn bản nào có tính pháp lí?
*G/v: Cho học sinh quan sát làm quen với 1 bản hợp đồng.
?Nhưng mục cần có của một bản hợp đồng? Phần nội dung chính được trình bày ntn?
H. Trả lời dựa cách thức làm hợp đồng đã học.
?Những yêu cầu về hành văn, số liện cảu hợp đồng?
* Hoạt động 2.(25p)
?H/S đọc BT1?
?Chọn cách diễn đạt nào? tại sao?
?Chú ý những gì khi lập một bản hợp đồng ở BT3?
?Chú ý gì về lời văn?
VD: Những bản hợp đồng nào cần thiết phục vụ cho gia đình em?
I-Ôn tập lý thuyết:
1-Mục đích và tác dụng của hợp đồng.
2-Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính pháp lý.
-Hợp đồng.
3-Những mục cần có của một bản hợp đồng:
4-Những yêu cầu về hành văn số liệu của hợp đồng:
-Chặt chẽ, chính xác, đơn nghĩa
II-Luyện tập:
1-Chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách sau? Tại sao?
a,Cách 1
b, c, d: Cách 2
2-Lập hợp đồng cho thuê xe đạp:
Chú ý cách bố trí sắp xếp các nội dung theo đúng thể thức của một bản hợp đồng.
3-Luyện tập tự viét những bản hợp đồng đơn giản và quen thuộc:
-Hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản xuất 
-Hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước sạch.
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p)
- GV khái quát nội dung kiến thức cơ bản.
- Luyện tập viết những bản hợp đồng đơn giản và gần gũi, quen thuộc.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết về văn học nước ngoài.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 15/04/2012	
Ngày giảng: 24/04/2012
Tiết 160,161: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI 
A-Mục đích : Giúp h/s:
- Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.
- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học.
- Kĩ năng: 
+ Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.
+ Liên hệ với những tác phẩm văn học Việt Nam có đề tài cùng loại.
B. Yêu cầu :
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết.
-H/S: Đọc lại các VB VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9.
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Không.
E. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1p) -Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về VHNN đã học ở cấp THCS đó là yêu cầu của tiết học.
2. Triển khai bài.
	Hoạt động 1: Hệ thống lại các văn bản văn học nước ngoài
TRÒ CHƠI THỨ NHẤT
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một bảng hệ thống theo khối lớp (nhóm 1: Lớp 6, nhóm 2: Lớp 7, nhóm 3: Lớp 8, nhóm 4: Lớp 9.
- Các lớp trình bày trước lớp theo thứ tự, GV cùng với HS bổ sung. Sau đó GV trình bày toàn bộ bảng hệ thống đã chuẩn bị sẵn trước lớp cho HS quan sát lại.
Lớp 6
Tên bài
Tác giả nước 
Thể loại
Nội dung chủ yếu
Đặc sắc nghệ thuật
1. Câu bút thần
Dân gian (Trung Quốc)
Truyện cổ tích thần kì
Quan niệm về công lý xã hội, về mục đích của nghệ thuật, ước mơ về một khả năng kì diệu.
Trí tưởng tượng phong phú, truyện kể hấp dẫn
2. Ông lão đánh cá và con cá vàng
Dân gian (Nga)
Truyện cố tích viết lại (nguyên tác truyện thơ)
Ca ngợi và thể hiện lòng biết ơn đối với những người nhân hậu, phê phán kẻ tham lam.
Lặp lại tăng tiến của cốt truyện, nhân vật đối lập, yếu tố hoang đường.
3. Buổi học cuối cùng
Đô-đê (Pháp)
Truyện hiện đại
Yêu nước là yêu cả tiếng nói của dân tộc.
Xây dựng nhân vật thầy giáo Ha-men và cậu bé Phrăng.
4. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Xi-át-tin (Mỹ)
Thư - Chính luận
Xuất phát từ tình yêu sâu thẳm với thiên nhiên, nêu vấn đề bức xúc: bảo vệ, giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường.
Hình thức thư chính luận với các biện pháp trùng điệp, đối lập ...
5. Lòng yêu nước
Ê-ren-bua (Nga)
Bút kí chính luận
Lòng yêu nước bắt đầu từ tình yêu nhà, yêu làng, yêu miền quê ... như suối chảy ra sông, sông đi ra bể
Cảm xúc chân thành, mãnh liệt, biện pháp so sánh phù hợp
Lớp 7
1. Xa ngắm thác núi Lư
Lí Bạch (Trung Quốc)
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đluật
Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu thiên nhiên, bộc lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ.
Hình ảnh thơ tráng lệ huyền ảo.
2.Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 
Lí Bạch (Trung Quốc)
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đluật
Tình cảm quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh.
Từ ngữ giản dị, tinh luyện, cảm xúc chân thành.
3. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Hạ Tri Chương (Trung Quốc)
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đluật
Tình cảm sâu sắc mà chua xót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc mới về quê.
Cảm xúc chân thành, hóm hỉnh kết hợp tự sự với trữ tình.
4. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Đỗ Phủ (Trung Quốc)
Thơ thất ngôntrường thiên
Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi nhà vững chắc để che chở cho những người nghèo
Kết hợp trữ tình với tự sự, nghị luận.
Lớp 8
1. Cô bé bán diêm
An-đéc-xen (Đan Mạch)
Truyện cổ tích mới
Nỗi bất hạnh, cái chết thê thảm và niềm tin yêu cuộc sống của em bé bán diêm.
Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.
2. Đánh nhau với cối xay gió
Xéc-van-tec (Tây BanNha)
Tiểu thuyết (Trích)
Sự tương phản về nhiều mặt giữa hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa, qua đó ca ngợi mặt tốt, phê phán cái xấu
Nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật gây cười.
3. Chiếc lá cuối cùng
Ô. Hen-ri (Mỹ)
Truyện ngắn
Tình yêu thương cao cả giữa những người nghèo khổ: cụ Bơ-men, Giôn-xi và Xiu.
Tình tiết hấp dẫn, kết cấu đảo ngược tình huống hai lần.
4. Hai cây phong
Ai-ma-tốp (Cư-rơ-gư-xtan)
Truyện ngắn
Tình yêu quê hương và câu chuyện về người thầy vun trồng ước mơ, hy vọng cho học sinh.
Lối kể hấp dẫn, lối miêu tả theo phong cách hội họa, gây ấn tượng mạnh.
5. Đi bộ ngao du
Ru-xô (Pháp)
Nghị luận xã hội
Ca ngợi sự giản dị, tự do, ca ngợi thiên nhiên, muốn ngao du cần đi bộ
Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động, có sức thuyết phục.
6. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
Mô-li-e (Pháp)
Kịch
Phê phán lối sống lố lăng của tên trưởng giả học làm sang
Chọn tình huống tạo tiếng cười sảngkhoái châm biếm sâu cay.
Lớp 9
1. 
Cố hương
Lỗ Tấn (Trung Quốc)
Truyện ngắn
Sự thay đổi của làng quê, nhân vật Nhuận Thổ...phê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề con đường đi cho nông dân, cho xã hội
Lối tường thuật hấp dẫn, ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh.
2. Những đứa trẻ
Go-rơ-ki (Nga)
Truyện ngắn
Tình bạn thắm thiết giữa những đứa trẻ (tác giả lúc nhỏ và ba đứa con một vị đại tá) sống thiếu tình thương bất chấp cản trở.
Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích.
3. Bàn về đọc sách
Chu Quang Tiềm (T.Quốc)
Nghị luận
Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy nâng cao học vấn, đọc sách cần có phương pháp.
Trình bày ý kiến có lí lẽ xác đáng và dẫn chứng sinh động.
4. Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôi của La Phông-ten
Hi-pô-lít-ten (Pháp)
Nghị luận văn học
Nêu lên đặc trưng của sáng tác nghệ thuật in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ của nhà văn.
Nghệ thuật so sánh, nghệ thuật lập luận hấp dẫn
5. Mây và sóng
Ta-go (Ấn độ)
Thơ tự so
Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tưởng trưng, kết hợp biểu cảm với tự sự.
6. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
Đi-phô (Anh)
Tiểu thuyết (trích)
Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa hoang đảo gần 30 năm trời.
Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật tôi, tự họa kết hợp miêu tả.
7. Bố của Xi-mông
Mô-pa-xăng (Pháp)
Truyện ngắn
Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông, tình cảm chân tình của người mẹ (Blăng-sốt), sự bao dung của Phi-líp.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý của ba nhân vật, kết hợp tự sự với miêu tả.
8. Con chó Bấc
Giắc Lân-đơn (Mỹ)
Tiểu thuyết (trích)
Tình cảm yêu thương của tác giả đối với loài vật.
Trí tưởng tượng phong phú khi đi sâu vào thế giới tâm hồn của con chó Bấc.
TRÒ CHƠI THỨ HAI: Xếp các tác phẩm theo thể loại.
- Cách chơi: Kẻ bảng trống, yêu cầu học sinh dán tên tác phẩm (viết sẵn) vào bảng theo thể loại.
Thể loại
Tên tác phẩm - tác giả
1. Thơ
2. Kịch
3. Bút ký chính luận
4. Truyện ngắn, tiểu thuyết
5. Nghị luận xã hội
6. Nghị luận văn chương
Trò chơi: Sắp xếp cột I và cột II sao cho thích hợp
Nước
Tác giả
1. Trung Quốc
a. Ta-go
2. Ấn Độ
b. Go-rơ-ki, Ê-ren-bua
3. Nga
c. Ai-ma-tốp
4. Cư-rư-gư-xtan
d. Mô-li-e, Ru-xô, Đô-đê, Mô-pa-xăng, Híp-ten
5. Pháp
e. Đi-phô
6. Anh
g. Xéc-van-tét
7. Tây Ban Nha
h. Ô. Hen-ri, Giắc Lân-đơn
8. Đan Mạch
i. An-đéc-xen
9. Mỹ
k. Hạ Tri Chương, Đỗ Phủ, Lý Bạch, Lỗ Tấn
Trò chơi: Đố vui: Giáo viên soạn những câu đố vui hoặc cho các em tự soạn.
Ví dụ: 1. Truyện chỉ có một nhân vật, diễn ra trong một đêm của tác giả viết truyện cổ tích cho thiếu nhi nổi tiếng Đan Mạch? (Cô bé bán diêm)
2. Chiếc lá thường xuân có phải là vị thuốc không, sao lại phục sinh được cho Giôn-xi?
IV. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p) 
- Viết bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ hoặc nhân vật trong tác phẩm VHNN.
- Học bài theo yêu cầu đã học đã luyện tập.
- Đọc thuộc các tác phẩm thơ đã học phần VH nước ngoài.
- Đọc thêm các tác phẩm của các tác giả VH nước ngoài. 
- Chuẩn bị bài: Bắc Sơn. 
Rút kinh nghiệm: . ............................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/04/2012	
Ngày giảng: 26/04/2012
Tiết 162,163: BẮC SƠN
 (Trích hồi bốn)
 - Nguyễn Huy Tưởng -
A.Mục đích : Giúp h/s :
- Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại.
- Nắm được xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
- Kiến thức:	+ Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch.
	+ Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra.
	+ Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
- Kĩ năng:	Đọc – hiểu một văn bản kịch.
B. Yêu cầu: 
-GV: Bài soạn, Chân dung tác giả, một số tài liệu khác (nếu có).
-HS: Học, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
-Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức (1p)	
II. Kiểm tra.(p) Không.
E. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1p) -Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu.
- Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
G. Dựa vào phần * trong chú thích, nêu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm ?
H. Nêu những nét chính.
G. Nhận xét, bổ sung, chốt.
G. Nêu yêu cầu và phân vai đọc.
*G/V: Giới thiệu vị trí của những lớp kịch được trích học:
?H/S tóm tắt ND của đoạn trích học?
Có mấy lớp kịch trong hồi 4?
H. Thảo luận, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
* Hoạt động 2.
?Qua việc đọc và tóm tắt các lớp kịch trong đoạn trích, xung đột cơ bản trong vở kịch là xung đột gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
?Xung đột đó được bộc lộ cụ thể giữa nhân vật nào với nhân vật nào? trong đoạn trích?
?Trong hồi bốn có một tình huống nào em thấy căng thẳng bất ngờ? có bộc lộ rõ xung đột kịch không?
?Hành động kịch được bộc lộ qua những nhân vật nào?
?Được bộc lộ ntn?
?Nhân vật nào bộc lộ rõ nhất diễn biến nội tâm?
*G/V: Nêu những nét chính về nhân vật Thơm.
?Qua hai lớp kịch thể hiện rõ Thơm đối thoại với những nhân vật nào?
H. Thái, Cửu, Ngọc.
?Khi có tình huống xảy ra, tâm trạng của Thơm ntn?
?Cuối cùng cô đã quyết định thế nào?
?Thơm là con người có phẩm chất gì đáng quý?
?Nhận xét cách xây dựng tình huống và tổ chức đối thoại của TG?
Tâm trạng và thái độ của Thơm đối với Ngọc (chồng)?
?Cô có sự chuyển biến như thế nào trong hai lớp kịch mà TG xây dựng?
?Thơm đã nhận ra Ngọc là người ntn?
?Sự quyết định của cô, em thấy ntn?
H. Liên tưởng, trả lời.
?TG muốn gửi gắm 1 điều gì qua nhân vật Thơm
H. Trong những lúc CM bị đàn áp khốc liệt, CM vẫn không bị tiêu diệt và thức tỉnh được cả quần chúng.
Em có nhận xét gì về nhân vật Ngọc, Thái, Cửu?
?Vì sao em hiểu rõ được các nhân vật như vậy?
?Học sinh đưa ra VD cụ thể về:
+Tình huống kịch.
+Ngôn ngữ đối thoại
+Bộc lộ nội tâm nhân vật.
* Hoạt động 3.
?Vẻ đẹp về tính cách của N/V Thơm?
?TG khẳng định rõ ý nghĩa tư tưởng của vở kịch là gì?
?Học sinh nói rõ nghệ thuật viết kịch của TG qua các lớp kịch đã học?
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
 (Sgk)
2.Đọc, giải thích từ khó.
3. Bố cục:
-Tóm tắt lớp I
-Phần trích học lớp II và lớp III.
II. Phân tích:
1)Xung đột và hành động kịch trong đoạn trích.
-Xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù.
+ Được thể hiện thành những xung đột cụ thể giữa các nhân vật và trong nội tâm của một số nhân vật.
+ Được thể hiện trong sự đối đầu giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái, Cửu.
- Xung đột kịch trong hồi bốn còn được bộc lộ qua một tình huống căng thẳng bất ngờ: Thái, Cửu trong lúc chạy trốn sự truy lùng của Cửu, Ngọc, lúc đó chỉ có Thơm ở nhà. Tình huống đó buộc Thơm phải có sự lựa chọn đứng hẳn về phía CM.
-Hành động kịch: Xung đột kịch diễn ra trong chuỗi các hành động kịch có quan hệ gắn kết với nhau.
- Cụ thể: Hành dộng kịch qua những lời đối thoại của Thơm với Thái, Cửu, của Thơm với Ngọc; Qua diễn biến nội tâm của nhân vật Thơm
2.Tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm.
- Đặt nhân vật vào một xung đột có tình huống, bộc lộ rõ tâm trạng và hành động của nhân vật
- Nổi rõ tính cách của nhân vật Thơm: Hành động dứt khoát đứng hẳn về phía CM .
*Thơm, Ngọc:
+Thơm: rũ rượi, buồn bã
+Thơm: Vui vẻ
+Thơm (Nhìn trộm chồng, sốt ruột)
Thế nào có đi không?
- Thơm quyết định che dấu hai chiến sĩ cách mạng. Vẫn mang trong mình dòng máu của người dân yêu nước.
-Sự nghi ngờ Ngọc khiến cô luôn dò xét ý nghĩ và hành động của chồng để tìm hiểu sự thật.
-Cô nhận ra bộ mặt thật của Ngọc là bán nước hại dân, cô sốt ruột muốn bảo toàn những người CM trong ngôi nhà của mình.
®Nhân vật Thơm đã có sự chuyển biết trong hai lớp kịch: Từ nhận thứuc, đến hành động đứng hẳn về phía CM.
3.Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu.
*Ngọc: Thể hiện rõ bản chất việt gian bán nước. Nuôi tham vọng ngoi lên địa vị, tiền tài. Cố tình che giấu bộ mặt thật với Thơm.
*Thái, Cửu: Bình tỉnh, sáng suốt, củng cố được lòng tin cho Thơm, là những người CM kiên trung.
ÞQua nghệ thuật: Thể hiện xung đột, xây dựng tình huống, ngôn ngữ đối thoại, tổ chức các lời thoại, với những nhịp điệu, giọng điệu khác nhau®bộc lộ rõ nội tâm và tính cách nhân vật.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Tạo tính huống, xung đột kịch.
- Sáng tạo nên ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật.
2. Ý nghĩa văn bản: Văn bản là sự khẳng định sức thuyết phục của chính nghĩa.
* Ghi nhớ (Sgk)
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (3p)
- Khái quát nội dung kiến thức của bài học.
- Học bài. 
- Đưa ra được những lời thoại giữa các nhân vật do nghệ thuật tổ chức đối thoại đặc sắc của tác giả.
- Chuẩn bị: Tổng kết Tập làm văn.
Rút kinh nghiệm: .
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 CKTKN.doc