Giáo án lớp 8 môn Sinh học - Năm 2011

Giáo án lớp 8 môn Sinh học - Năm 2011

. Kiến thức:

- Nêu rõ mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người

- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật.

- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 

doc 95 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Sinh học - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8a
Tiết: 3
Ngày giảng: 110802011
Sĩ số: 17
Vắng:
Lớp 8a
Tiết: 1
Ngày giảng: 11/08/2011
Sĩ số: 17
Vắng:
Tiết 1: Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người
- Xác định được vị trí của con người trong giới động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tranh H1.1, H1.2, H1.3
- HS: Đọc trước bài.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Trong chương trình sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào ? Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất ?
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
ND
Hoạt động 1: - GV: cho HS đọc thông tin.
- Yêu cầu :
Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bài tập điền 
 Trong sgk/5 (2 phút) 
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo đáp án :
 (Các ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8)
- Đọc thông tin SGK
- Thảo luận nhóm để làm bài tập SGK.
- Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Vị trí của con người trong tự nhiên:
- Các đặc điểm phân biệt người với động vật là: Người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
* Hoạt động 2:
- GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK.
- Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn?
- Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: Cấu tạo, chức năng vệ sinh?
- GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lý căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài.
- GV cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như y học, tâm lý giáo dục.
- Đọc thông tin SGK
- 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động.
- HS hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành tựu của ngành y học.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
2. Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
- Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như y học, tâm lý giáo dục
* Hoạt động 3:
- GV: cho HS đọc thông tin.
- Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn.
- HS đọc thông tin SGK
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
3. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.
 kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế 
3. Củng cố:
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì ?
- Nêu phương pháp học tập bộ môn ?
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- HS xem lại bài “Thỏ” và bài “Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK sinh 7
- Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”	
Lớp 8a
Tiết: 4 
Ngày giảng: 12/802011
Sĩ số: 17
Vắng:
Lớp 8b
Tiết: 
Ngày giảng: 
Sĩ số: 17
Vắng:
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Tiết 2 Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thểởtên mô hình, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình.
Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức
- Rèn tư duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 (SGK/9)
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
- Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
2. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
ND
Hoạt động 1: 
- GV yêu cầu:
+ Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
+ Trả lới mục câu hỏi trong SGK/8
- Tổng hợp ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.
- HS nhớ lại kiến thức, kể đủ 7 hệ cơ quan.
+ Da bao bọc cơ thể
+ Cơ thể gồm 3 phần.
+ Cơ hoành ngăn cách.
Phần ngực và bụng.
1. Các phần cơ thể:
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, Chi.
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành hai phần là: Khoang ngực và khoang bụng.
+ Khoang ngực: Tim, gan, phổi.
+ Khoang bụng: ống tiêu hoá, thận 
? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Nêu thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan ?
- GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài.
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2/9.
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng -> nhóm khác bổ sung.
2. Các hệ cơ quan:
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Hệ tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi t/ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển TĐC dinh
dưỡng tới các TB, mang chất thải CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện TĐK CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bọng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Hệ thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển HĐ của cơ thể
Hoạt động 2: 
? Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào ?
? Phân tích 1 ví dụ cụ thể.
- Giải thích sơ đồ hình 2-3 (SGK/9).
- HS nghiên cứu SGK mục
tr.9 -> trao đổi nhóm

- Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động 
-> cung cấp đầy đủ oxi và chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt động.
+ Đại diện nhóm trình bày 
-> nhóm khác bổ sung.
II. Sự phối hợp hoạt động các cơ quan:
- Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch.
3. Củng cố:
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
- Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào?
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Giải thích hiện tượng: đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
Lớp 8a
Tiết: 
Ngày giảng: 
Sĩ số: 17
Vắng:
Lớp 8b
Tiết: 
Ngày giảng: 
Sĩ số: 17
Vắng:
Tiết 3: Tế bào
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tao và là đơn vị chức năng của cơ thể
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tế bào.
3. Thái độ:	
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật, các mảnh bìa có in tên các thành phần của tế bào.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan? Chức năng của các cơ quan ?
2. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
ND
* Hoạt động 1:
? một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào ?
Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận -> gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
- N/xét thông báo đáp án
- HS quan sát mô hình và hình 3.1 (SGK/11) -> ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào -> HS khác bổ sung.
I. Cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng.
+ Tế bào chất: Gồm các bào quan.
+ Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con.
* Hoạt động 2:
? Màng sinh chất có vai trò gì?
? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ?
? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
(Vì: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào).
- HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK/11.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày 
-> nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời.
- HS có thể trả lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia...
II. Chức năng các bộ phân trong tế bào:
* Chức năng các bộ phận tế bào:
- Nội dung như bảng 3.1 (SGK/11)
* Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm cho biết thành phần hoá học của tế bào?
- GV nhận xét phần trả lời của nhóm -> thông báo đáp án đúng.
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu?
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Li pít, Gluxít, Vitamin, Muối khoáng?
- Nghiên cứu thông tin SGK/12 -> trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày 
-> nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu: - Chất vô cơ
 - Chất hữu cơ.
- Cá nhân trả lời:
+ Các chất HH cấu tạo nên tế bào có trong tự nhiên.
+ Cần ăn đủ các chất để xây dựng tế bào.
III. Thành phần hoá học của tế bào:
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ.
a. Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, N, O, S
+ Gluxít: C, H, O.
+ Li pít: C, H, O.
+ Axitnuclêíc: AND, ARN.
b. Chất vô cơ:
- Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu.
* Hoạt động 4:
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể?
? Cơ thể lớn lên được do đâu?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
? Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (GV giảng giải)
- Nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK/12.
- Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
Yêu cầu: Hoạt động của cơ thể đều có ở tế bào.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- HS đọc kết luận chung ở cuối bài.
IV. Hoạt động sống của tế bào:
 Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng.
3. Củng cố:
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK/13)
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK.
- Đọc mục "Em có biết ?"
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
Lớp 8a
Tiết: 
Ngày giảng: 
Sĩ số: 17
Vắng:
Lớp 8b
Tiết: 
Ngày giảng: 
Sĩ số: 17
Vắng
Tiết 4: Mô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
2. Kỹ năng: Quan sát mô
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh 1 số loại tế bào, tập đoàn vôn vốc, động vật  ... rò quan trọng là:
+ Bài tiết CO2 của hệ hô hấp
+ Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ xung.
- Một số HS trình bày, lớp nhận xét bổ xung dưới sự điều khiển của giáo viên.
I. Bài tiết:
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
- Nhờ hoạt dộng bài tiết mà t/c môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động TĐC diễn ra bình thường
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS quan sát H38.1 đọc kĩ chú thích -> tự thu nhận thông tin. 
Hoàn thành mục bài tập 
- GV đưa ra đáp án đúng: 
1:d, 2a, 3d, 4d
- GV: Yêu cầu HS trình bày trên tranh, mô hình: Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối SGK
- HS làm việc độc lập SGK, quan sát kĩ tranh hình -> ghi nhớ
- HS hoạt động nhóm -> thảo luận 
thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm lên trình bày trên mô hình: Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS đọc kết luận cuối SGK
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
* Kết luận : SGK
IV. Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại ND chính của bài
- Trả lời các câu hỏi SGK
V.Dặn dò:
- Học bài-Trả lời các câu hỏi cuối SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 39
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
35
8B
31
8C
32
8D
33
Tiết 41 Bài 39: Bài Tiết nước tiểu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được:
+ Quá trình tạo thành nước tiểu
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu
+ Quá trình bài tiết nước tiểu
- Phân biệt được:
+ Nước tiểu đầu và nước tương
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H39.1
- HS : Kiến thức bài 38-39
II. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
a. Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
b. Bài tiết cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ?
c. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
Đáp án: SGK/Tr 122, 123
2. Bài mới:
Hoạt động 1: tìm hiểu sự hình thành nước tiểu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS quan sát H39.1 -> tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu
- Hỏi: Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? diễn ra ở đâu ?
- GV: Yêu cầu HS thảo luận
- Hỏi: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào ?
- Hỏi: Hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
- GV: Kẻ bảng -> 1 số nhóm lên bảng điền
- GV chốt lại kiến thức 
- HS thu nhận và xử lí thông tin mục 1, quan sát và đọc kĩ ND H39.1
- Gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu
+ Quá trình hấp thụ lại
+ Quá trình bài tiết
- Nước tiểu đầu không có tế bào và Protein
- HS hoàn thành phiếu học tập -> đại diện nhóm lên ghi kết quả. Các nhóm khác theo dõi bổ xung
I. Tạo thành nước tiểu:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu (ở cầu thận) -> tạo ra nước tiểu đầu
+ Quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết
+ Quá trình bài tiết tiếp (Chất thừa, chất thải) -> tạo thành nước tiểu chính thức. 
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Loãng
- Đậm đặc
- Chất độc, chất cặn bã
- Có ít
- Có nhiều
- Chất dinh dưỡng
- Có nhiều
- Gần như không
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình bài tiết nước tiểu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Hỏi: Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào ?
- Hỏi: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
- Hỏi: Vì sao sự hình thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại dán đoạn ?
- HS mô tả đường đi của nước tiểu chính thức
- Thực chất là: Lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.
- Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận -> nước tiểu được hình thành liên tục.
- Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên tới 200 ml, đủ áp lực -> gây cảm giác buồn đi tiểu -> bài tiết ra ngoài.
II. Bài tiết nước tiểu:
- Nước tiểu chính thức
-> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ra ngoài
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối SGK 
IV. Củng cố :
- Nước tiểu đầu tạo thành như thế nào ?
- Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
V.Dặn dò:
- Học bài-Trả lời câu hỏi cuối SGK
- Đọc mục “Em có biết”
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
35
8B
31
8C
32
8D
33
Tiết 42 Bài 40: vệ sinh hệ Bài Tiết nước tiểu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức XD các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H38.1 và 39.1
- HS: Hệ thống kiến thức bài 40
II. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
a. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng thận
b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ? 
Đáp án: kết luận chung Tr 127 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi.
- Hỏi: Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- GV: HS nghiên cứu thông tin -> quan sát tranh H38.1 và 39.1 -> hoàn thành phiếu học tập.
- GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV: Tập hợp ý kiến các nhóm -> nhận xét
- HS phát biểu nêu được 3 nhóm gây hại.
- Cá nhân tự đọc thông tin -> ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết:
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thức ăn
- Khẩu phần ăn không hợp lí
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái
- ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
- Quá trình lọc máu bị trì trệ 
-> cơ thể nhiễm độc -> chất
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm -> môi trường trong bị biến đổi
- ống thận bị tổn thương -> nước tiểu hoà vào máu đầu độc cơ thể
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn
- Gây bí đái -> nguy hiểm đến tính mạng
Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đọc lại thông tin mục -> hoàn thành bảng 40
- HS suy nghĩ -> thảo luận nhóm -> thống nhất -> hoàn thành bảng
II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết 
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại
+ Uống đủ nước
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
+ Hạn chế tác hại của các chất độc
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi
3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
- Hạn chế khả năng tạo sỏi
- GV từ bảng trên -> Yêu cầu đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học
* Kết luận: HS đọc cuối SGK
IV. Củng cố :
- Nhắc lại ND bài – trả lời câu hỏi cuối SGK
V.Dặn dò:
- Đọc bài - Học bài. Đọc mục “Em có biết”
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
8A
35
8B
31
8C
32
8D
33
Chương VIII: Da
Tiết 43 Bài 41: cấu tạo và chức năng của da
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh da.
II. Chuẩn bị:
- GV:+ Tranh phóng to cấu tạo da
 + Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 1-10)
 + Mô hình cấu tạo da
- HS: Hệ thống kiến thức tiết 43
II. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Hỏi: Xác định giới hạn từng lớp của da ?
- Hỏi: Đánh mũi tên, hoàn thành sơ đồ cấu tạo da ?
- GV: Treo tranh câm cấu tạo da -> HS lên bảng dán các mảng bìa -> hoàn thành sơ đồ.
- Hỏi: Cấu tạo chung, giới hạn các lớp ?
- Hỏi: thành phần cấu tạo của mỗi lớp ?
- Hỏi: Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo ?
- Hỏi: Vì sao da ta luôn mềm mại và không thấm nước ?
- Hỏi: Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc ?
- Hỏi: Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ?
- Hỏi: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ?
- Hỏi: Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
- HS quan sát tự đọc thông tin, thu thập kiến thức
-> Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
- Đại diện các nhóm lên bảng hoàn thành tranh câm -> nhóm khác nhận xét, bổ xung
- HS trả lời theo yêu cầu
- Vì lớp tế bào ngoài cùng há sừng và chết.
- Vì các sợi mô liên kết bền chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.
- Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
- Trời nóng mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi
+ Trời lạnh mao mạch co lại, cơ lông chân co
- Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học
- Chống mất nhiệt khi trời rét
- Tóc tạo nên lớp đệm không khí để
+ Chống tia tử ngoại
+ Điều hoà nhiệt độ
- Lông mày ngăn mồ hôi và nước
I. Cấu tạo của da:
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì
* Tầng sừng
* Tầng tế bào sống
* Lớp bì
* Sợi mô liên kết
* Các cơ quan
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của Da
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Hỏi: Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ?
- Hỏi: Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực hiện chức năng bài tiết ?
- Hỏi: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
- Hỏi: Da có những chứa năng gì ?
- GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối SGK
- Nhờ các đặc điểm sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.
- Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi.
- Nhờ co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông lớp mỡ cũng mất nhiệt.
- HS tự rút ra kết luận về chức năng của da ?
- HS đọc kết luận chung cuối bài SGK
II. Chức năng của da:
- Chức năng của da:
+ Bảo vệ cơ thể
+ Tiếp nhận kích thích xúc giác
+ Bài tiết
+ Điều hoà thân nhiệt
- Da và sản phẩm tạo nên vẻ đẹp con người
IV. Củng cố :
- HS nhắc lại ND chính của bài
- Trả lời các câu hỏi SGK
V.Dặn dò:
- Học bài-Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống
- Kẻ bảng 42.2 vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8 chuan KTKN 3c0t.doc