Giáo án lớp 8 môn Tin học - Máy tính và chương trình máy tính

Giáo án lớp 8 môn Tin học - Máy tính và chương trình máy tính

. Mục tiêu.

 Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:

 - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh

 - Biết chương trình là cách con người chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên tiếp một cách tự động.

 - Viết chương trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.

 

doc 148 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Tin học - Máy tính và chương trình máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lý thuyết
 	Tiết số: 1
	Giáo án số: 01
Tên bài: Máy tính và chương trình máy tính
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: 
	- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh
 	- Biết chương trình là cách con người chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên tiếp một cách tự động.
	- Viết chương trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
22/08/2008
9A, 9B
27/08/2008 (Tuần 1)
8A, 8B
28/08/2008 (Tuần 1)
V. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
	- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới 
	Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài học: Các năm học trước chúng ta đã làm quen với một số kiến thức về máy tính, hệ điều hành, hệ soạn thảo và chương trình bảng tính..... từ đó chúng ta biết được máy tính có vai trò quan trọng, nó hỗ trợ rất nhiều cho chúng ta trong việc giải quyết những công việc đòi hỏi tỉ mỉ và lại mất nhiều thời gian. 
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: 
 1> Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
Giáo viên dẫn dắt học sinh thông qua các kiến thức đã học ở các lớp trước.
- Máy tính là công cụ hỗ trợ con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
- Máy tính thực hiện một công việc được khi con người chỉ dẫn thích hợp.
Giáo viên lấy các ví dụ liên quan đến việc máy tính thực hiện lệnh do con người chỉ dẫn mà học sinh đã được biết qua quá trình học tập ở các lớp trên.
- VD 1: Để khởi động máy tính ta nháy đúp chuột (ra lệnh bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng
- VD 2: Khi soạn thảo văn bản ta gõ chữ thì xuất hiện trên nền màn hình
- VD 3: Sao chép văn bản: Thực hiện nhiều lệnh: Lưu vào bộ nhớ và sao nội dung đó sang vị trí mới.
Giáo viên tổng kết:
Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh và máy tính sẽ thực hiện lần lượt các lệnh đó.
2. Hoạt động 2: 
 2> Ví dụ: Rô- bốt nhặt rác
Giáo viên sử dụng máy chiếu chiếu hình ảnh rô- bốt nhặt rác để diễn tả các lệnh
Giáo viên lấy thêm một số ví dụ có trong thực tế mà máy móc có sử dụng các lệnh để thực hiện hay làm việc.
3. Hoạt động 3: 
 3> Viết chương trình- ra lệnh cho máy tính làm việc
Giáo viên dùng các ví dụ trên để đưa ra khái niệm chương trình
- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
- Để thực hiện chương trình thì gọi tên chương trình.
- Các lệnh trong chương trình sẽ được thực hiện tuần tự.
Giáo viên dùng ví dụ về rô- bốt để minh hoạ cho chương trình
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS: Tư duy nhớ lại các kiến thức đã học và đưa ra các câu trả lời theo gợi ý của giáo viên.
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS: Lắng nghe, ghi chép bài
- HS: Quan sát trên máy chiếu hoặc trong sách giáo khoa.
- HS: Cùng giáo viên đàm thoại về các ví dụ được đưa ra.
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS : Ghi chép bài cẩn thận 
- HS : Quan sát, lắng nghe.
GIáo án lý thuyết
 	Tiết số: 2
	Giáo án số: 02
Tên bài: Máy tính và chương trình máy tính (tiếp)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: 
	- Hiểu được lý do tại sao cần viết chương trình.
	- Biết vai trò của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
22/08/2008
9A, 9B
27/08/2008 (Tuần 1)
8A, 8B
28/08/2008 (Tuần 1)
V. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
	- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1:
 3> Viết chương trình- ra lệnh cho máy tính làm việc. (tiếp)
Giáo viên đàm thoại: Tại sao cần viết chương trình?
Viết nhiều lệnh và tập hợp trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản. 
2. Hoạt động 2:
 4> Chương trình và ngôn ngữ lập trình
Giáo viên đưa ra các ví dụ thực tế liên quan đến ngôn ngữ từ đó dẫn dắt học sinh đến khái niệm về ngôn ngữ lập trình.
VD: Khi nói chuyện với tiếng anh ta phải nói tiếng anh hoặc cần có người phiên dịch thì họ mới hiểu. 
à Máy tính sử dụng ngôn ngữ máy (dãy các bit) để giải quyết. Con người sử dụng tiếng việt.
Giáo viên đàm thoại: Con người phải sử dụng chương trình nào đó để chuyển ngôn ngữ của con người sang ngôn ngữ của máy tính?
Giáo viên đưa ra khái niệm về ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
Chương trình dịch sẽ giúp chuyển chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được
Giáo viên dùng máy chiếu phân tích hình ảnh để chỉ ra tác dụng của chương trình dịch.
- HS : Chú ý lắng nghe.
- HS : ghi chép bài
- HS : Chú ý lắng nghe.
- HS : ghi chép bài
- HS : tư duy và trả lời theo kinh nghiệm.
- HS: Chú ý ghi chép bài cẩn thận 
- HS: Quan sát máy chiếu. 
3. Củng cố.
	- con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh.
	- Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay một bài toán cụ thể nào đó.
	- Ngôn ngữ để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ máy tính.
4. Hướng dẫn về nhà
	Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 8.
Giáo án lý thuyết
 	Tiết số: 3
	Giáo án số: 03
Tên bài: làm quen với chương trình 
và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: 
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
 	- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích nhất định.
	- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá khác.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
29/08/2008
9A, 9B
03/09/2008 (Tuần 2)
8A, 8B
04/09/2008 (Tuần 2)
V. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
	- Vệ sinh lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
	- CH1: Để máy tính thực hiện một công việc nào đó thì phải làm gì? Nêu lý do cần phải viết chương trình máy tính? 
	- CH2: Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch làm nhiệm vụ gì?
3. Bài mới.
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1.
 1> Ví dụ về chương trình
Giáo viên dùng máy chiếu chiếu nội dung của ví dụ in ra màn hình một dòng chữ.
2. Hoạt động 2.
 2> Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
Giáo viên đàm thoại: Với ví dụ như trên các em hãy cho biết các câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình được tạo từ đâu ?
Giáo viên nhận xét và tổng kết.
Ngôn ngữ lập trình gồm :
- Bảng chữ cái riêng, gồm: Các chữ cái tiếng Anh và một số ký hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /, ^, ...) các dấu đóng, mở ngoặc. 
- Quy tắc viết: gồm quy tắc về chính tả và ngữ nghĩa.
- Cách bố trí các câu lệnh.
Giáo viên lấy ví dụ liên hệ với thực tế ngôn ngữ tự nhiên.
3. Hoạt động 3
 3> Từ khoá và tên.
Giáo viên sử dụng hình 6 để minh hoạ cho học sinh về các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên đàm thoại: Nhìn vào ví dụ các em thấy các chữ có màu sắc thế nào?
Giáo viên đưa ra nhận xét và kết luận :
- Program, begin, end là từ mà ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định. 
Giáo viên lấy ví dụ trong thực tế để giải thích thêm cho học sinh hiểu. Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm về từ khoá.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng không được dùng từ khoá này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Giáo viên giới thiệu khái niệm về tên.
- Tên là do người lập trình tự đặt ra và sử dụng những kí tự mà ngôn ngữ lập trình cho phép. Tên phải tuân thủ các quy tắc sau :
 + Tên khác nhau ứng với các đại lượng khác nhau.
 + Tên không được trùng với từ khoá.
 + Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách.
Giáo viên lấy ví dụ và đưa ra lưu ý với học sinh khi đặt từ khoá.
- HS : Quan sát và chú ý lắng nghe
- HS: Học sinh quan sát trên máy chiếu và trả lời:
+ Tạo bởi các chữ cái, các loại dấu,...
 + Câu lệnh writeln(‘chao cac ban’)
- HS: chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Cùng phân tích ví dụ.
- HS : quan sát ví dụ và nhận xét : Gồm 2 màu vàng và trắng
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
Giáo án lý thuyết
 	Tiết số: 4
	Giáo án số: 05
Tên bài: làm quen với chương trình 
và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: 
	- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. Cuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
29/08/2008
9A, 9B
03/09/2008 (Tuần 2)
8A, 8B
04/09/2008 (Tuần 2)
V. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
	- Sĩ số.
	- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1.
 4> Cấu trúc chung của chương trình.
Giáo viên dùng hình ảnh minh hoạ hình 7 chỉ ra cho học sinh nhận biết được chương trình gồm hai phần:
- Phần khai báo: Khai báo tên và một số khai báo khác (các thư viện, khai báo biến, ...)
- Phần thân chương trình: Bắt đầu bằng từ khoá BEGIN và kết thúc bằng từ khoá END và dấu chấm (END.) Giữa các từ khoá BEGIN và END là các câu lệnh. Phần này bao gồm các lệnh máy tính cần thực hiện và bắt buộc phải có.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích ví dụ, giúp học sinh có thể nhận biết từ khoá, tên, câu lệnh.
2. Hoạt động 2.
 5> Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu với học sinh một ngôn ngữ lập trình dùng để minh hoạ
Sử dụng ngôn ngữ Pascal
Giáo viên lấy một ví dụ và hướng dẫn học sinh các bước để hoàn thiện ví dụ
- Khởi động phần mềm.
- Sử dụng bàn phím để soạn thảo
- Nhấn Alt + F9 để dịch chương trình. Kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp, sửa chữa nếu cần.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình.
- HS: Quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Quan sát và đưa ra những nhận xét về từ khoá, tên, ...
- HS: ch ... S: Quan sát
GV: Nêu cách khởi động một chương trình máy tính mà em đã biết?
HS: Tư duy trả lời: Sử dụng biểu tượng trên nền màn hình (3 cách)
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận về cách khởi động phần mềm Yenka
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát trên máy chiếu và ghi chép bài cẩn thận
GV: Dùng máy tính được cài đặt phần mềm, có kết nối với máy chiếu đa năng giới thiệu các thành phần chính của màn hình làm việc
HS: Quan sát trên máy chiếu, ghi chép bài
Khởi động phần mềm
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm
--> Xuất hiện hộp thoại chọn Try Basic Version
b. Màn hình chính
- Hộp công cụ: Dùng để tạo các hình không gian, các hình được tạo ra tại khung chính giữa của màn hình
- Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh để điều khiển và làm việc với các đối tượng
Hoạt động 3: Tạo hình không gian
GV: Giới thiệu trên máy chiếu
HS: Chú ý quan sát, ghi chép bài cẩn thận
GV: 
? hãy kể tên các đối tượng hình không gian mà em biết?
HS: Trả lời: Hình trụ, hình nón, hình chóp, hình lăng trụ
GV: Giáo viên giới thiệu các đối tượng trên phần mềm, và cách chèn các đối tượng đó 
HS: Quan sát và ghi chép bài
GV: Giới thiệu một số công cụ của phần mềm giúp quan sát hình tốt hơn
HS: Quan sát
GV: ? Có các lệnh nào với các tệp chương trình word, excel?
HS: Mở tệp mới, mở tệp đã tồn tại, lưu tệp
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận
HS: Chú ý quan sát, lắng nghe và ghi chép bài
GV: Giới thiệu
HS: Chú ý quan sát, lắng nghe và ghi chép bài
a. Tạo mô hình
Sử dụng hộp công cụ: kéo thả các đối tượng này vào giữa màn hình
Một số công cụ hỗ trợ:
- Xoay mô hình trong không gian
- Phóng to, thu nhỏ
- Dịch chuyển khung hình
b. Các lệnh tạo mới, lưu, mở tệp mô hình
Các lệnh với tệp mô hình:
- Tạo tệp mới
- Mở tệp
- Lưu tệp
- Lưu với tên khác
c. Xoá các đối tượng
- Chọn đối tượng cần xoá và nhấn phím Delete trên bàn phím
- Chọn nhiều đối tượng bằng cách giữ phím Ctrl
- Chọn tất cả các đối tượng: Nhấn Ctrl + A
3. Củng cố
	- Các thành phần chính trong giao diện làm việc của phần mềm?
	- Một số thao tác tạo hình không gian
4. Hướng dẫn về nhà 
	- Thực hành các thao tác tạo hình không gian đơn giản
	Thông qua tổ, ngày ... tháng ... năm 2010
Tuần: 31	ày soạn: 24/3/2010
Ngày dạy: 08/4/2010
Tiết số: 57
Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T2)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm
	- Luyện tập được một số thao tác cơ bản
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Thảo luận; Hoạt động và làm việc theo nhúm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Khám phá và điều khiển các hình không gian
GV: ? Để di chuyển một đối tượng trong văn bản ta làm thể nào?
HS: Kéo thả chuột
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép bài
GV: Giới thiệu
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
GV: ? Để thay đổi kích thước một đối tượng hình trong văn bản ta làm thể nào?
HS: Sử dụng các nút ở góc hoặc cạnh
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép bài
GV: Giới thiệu trên máy chiếu
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
GV: Giới thiệu trên máy chiếu
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
GV: Giới thiệu trên máy chiếu
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
GV: Giới thiệu trên máy chiếu
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
GV: Giới thiệu và làm mẫu trên máy tính
HS: Quan sát
GV: Gọi một học sinh lên thực hiện
HS: Lên làm
GV: Kết luận
HS: Ghi chép bài
GV: Giới thiệu và làm mẫu trên máy tính
HS: Quan sát
GV: Gọi một học sinh lên thực hiện
HS: Lên làm
GV: Kết luận
HS: Ghi chép bài
a. Thay đổi, di chuyển
- Kéo thả đối tượng
- Khi di chuyển một hình lên đỉnh một hình khác ta được hai hình trùng nhau --> Tạo hình với nhiều kiểu kiến trúc
b. Thay đổi kích thước
- Chọn hình
- Sử dụng các đường viền và các nút trên đường viền để thay đổi kích thước cho đối tượng tuỳ theo hình mà cách thay đổi là ở các vị trí khác nhau
c. Thay đổi màu cho các hình
Sử dụng cộng cụ Paints:
- Chọn màu và kéo thả ra mô hình
- Trên hình xuất hiện các chấm đen cho biết có thể thay đổi màu
- Kéo thả màu vào chấm đen để tô màu
d. Thay đổi tính chất của hình
Nháy đúp lên đối tượng --> Xuất hiện hộp thoại Prism để thay đổi tính chất của đối tượng
e. Gấp giấy thành hình không gian
- Phần mềm cho phép quan sát cách tạo hình không gian từ một hình phẳng với hai quá trình:
+ Cho hình phẳng, cần gấp lại để tạo thành một hình không gian
+ Cho trước hình không gian, cần mở ra thành một hình phẳng
* Gấp hình phẳng để tạo hình không gian
- Sử dụng các công cụ để tạo các hình phẳng trong khung mô hình (có 2 công cụ: Cylinder net và Triangular prism net của hình trụ và hình lăng trụ)
+ Chọn Cylinder net và Triangular prism net trong hộp công cụ, kéo thả vào giữa màn hình
+ Kéo thả chuột để thực hiện thao tác gấp hình phẳng thành hình không gian
+ Có thể gấp tự động bằng cách nháy đúp lên đối tượng để mở hộp thoại tính chất và chọn lệnh Fold
* Mở hình không gian thành hình phẳng
- Dùng lệnh Open trong hộp thoại tính chất
Hoạt động 2: một số chức năng nâng cao
GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu trên máy tính
HS: Quan sát
GV: Gọi một học sinh lên thực hiện
HS: Lên làm
GV: Kết luận
HS: Ghi chép bài
GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu trên máy tính
HS: Quan sát
GV: Gọi một học sinh lên thực hiện
HS: Lên làm
GV: Kết luận
HS: Ghi chép bài
a. Thay đổi mẫu thể hiện hình
- Nháy đúp chuột mở hộp thoại tính chất
- Chọn lệnh thay đổi kiểu bề mặt Surface appearance
- Chọn Use material trong hộp thoại tiếp theo và chọn mẫu trong danh sách phía dưới
b. Quay hình không gian
Sử dụng lệnh Rolation để quay đối tượng theo các cách khác nhau:
- Quay theo trục ngang
- Quay theo trục dọc
- Quay theo trục thẳng đứng
- Trở lại vị trí ban đầu
3. Củng cố
	GV: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
4. Hướng dẫn về nhà
	Thực hành tạo một số hình không gian đơn giản (mở, gấp hình không gian)
Tuần: 31	ày soạn: 24/3/2010
Ngày dạy: 08/4/2010
Tiết số: 58
Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T3)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm
	- Luyện tập được một số thao tác cơ bản
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Thảo luận; Hoạt động và làm việc theo nhúm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Khởi động Yenka
 + Cách tạo một số hình không gian đơn giản
 + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập theo phiếu bài tập.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: 
Sử dụng phiếu bài tập có hình min hoạ
- Luyện tập:
3. Củng cố
	- Các bước tạo hình không gian
	- Một số thao tác đơn giản với hình không gian
4. Hướng dẫn về nhà
	- Thực hành mở, gấp hình không gian
	- Tạo các khối hình theo kiến trúc
	- Thay đổi màu cho các đối tượng
Thông qua tổ, ngày ... tháng ... năm 2010
Tuần: 32	Ngày soạn: 7/4/2010
Ngày dạy: 15/4/2010
Tiết số: 59
Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T4)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm
	- Luyện tập được một số thao tác cơ bản
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Thực hành; Hoạt động và làm việc theo nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Khởi động Yenka
 + Cách tạo một số hình không gian đơn giản
 + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: Phiếu bài tập
- Luyện tập:
Tuần: 32	Ngày soạn: 7/4/2010
Ngày dạy: 15/4/2010
Tiết số: 60
Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T5)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm
	- Luyện tập được một số thao tác cơ bản
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Thực hành; Hoạt động và làm việc theo nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thường xuyên 
GV : Giao bài tập sách giáo khoa
HS: Nhận bài tầp, đọc đề bài.
GV : Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: Làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Giao bài tập: Phiếu bài tập
- Luyện tập:
Hoạt động 2: Hướng dẫn kết thúc
GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện
HS: Thực hiện vệ sinh lớp.
- Đánh giá kết quả buổi thực hành.
- Vệ sinh phòng máy
3. Củng cố
	+ Cách tạo một số hình không gian đơn giản
 + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản
4. Hướng dẫn về nhà
	Hoàn thiện một số bài tập trên phiếu bài tập
Thông qua tổ, ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGAK8(08-09).doc