A. Mục tiêu:
1, Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe và vai trò, vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người.
- Biết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản và triển vọng of nghề nấu ăn.
2, Yêu thích nghề nấu ăn và vận dụng vào cuộc sống.
B. Phương pháp:
- Nêu VĐ + Quan sát, .
Ngày soạn: ..../.../200.. Ngày dạy: ..../.../200.. Tiết 1: giới thiệu nghề nấu ăn A. Mục tiêu: 1, Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe và vai trò, vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người. - Biết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản và triển vọng of nghề nấu ăn. 2, Yêu thích nghề nấu ăn và vận dụng vào cuộc sống. B. Phương pháp: - Nêu VĐ + Quan sát, ... C. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án + tranh minh họa. - Hs: Bài mới. D. Tiến trình bài giảng: I. ổn định tổ chức: II. Hỏi bài mới: = Giới thiệu bài mới. III. Bài mới: * ĐVĐ: ăn uống là nhu cầu hết sức quan trọng & cần thiết để duy trì sức khỏe và sự phát triển of con người. Bởi vậy nghề nấu ăn có một vị trí quan trọng giúp chúng ta làm quen với một lĩnh vực nghề nghiệp hiện đang là nhu cầu trong xã hội và thiết thực phục vụ cho nhu cầu ăn uống trong gia đình. * Triển khai: Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề nấu ăn. - Gv nêu VĐ để Hs thảo luận về vai trò of nghề nấu ăn và vị trí of nghề này trong lĩnh vực ăn uống, bồi bổ sức khỏe. - Hs thảo luận nhóm vai trò of nghề nấu ăn - Gv cho Hs xem hình ảnh, sơ đồ minh họa cho tính đa dạng of ăn uống hiện nay. - Yêu cầu Hs phát biểu suy nghĩ cá nhân về vai trò, vị trí of nghề ăn uống trong xã hội cũng như trong đời sống con người. - Gv kết luận theo sgk. I. Vai trò, vị trí của nghề nấu ăn. - Phục vụ nhu cầu cần thiết of con người. - Giúp tăng cường sức khỏe, sức lao động và chống lại bệnh tật. - ăn uống hợp lý đòi hỏi cung cấp đầy đủ chất, đủ lượng, ... - Thể hiện nét văn hóa ẩm thực... Hoạt động 2 : Tìm hiểu về yêu cầu và những đặc điểm cơ bản của nghề - Gv nêu câu hỏi: + Để phát huy tốt tác dụng của chuyên môn (thuộc lĩnh vực ăn uống), đặc điểm và yêu cầu cơ bản của nghề nấu ăn là gì? - Hs trả lời theo sgk. - Gv tóm tắt ý chính lên bảng và nêu thêm 1 số câu hỏi nhằm khai thác khả năng tư duy của Hs. - Gv cho Hs xem tranh ảnh giới thiệu về nghề nấu ăn, những hình ảnh thể hiện nhu cầu ăn uống của con người ở mọi lúc, mọi nơi, những khung cảnh ăn uống, chế biến thức ăn, những đồ dùng để chế biến, ... - Hs quan sát hình ảnh và từ đó phát biểu nhận xét về những đặc điểm cơ bản của nghề. - Hs thảo luận nhóm trình bày phần trả lời. - Gv ghi ý chính lên bảng, bổ sung chi tiết đầy đủ và cho Hs nhắc lại và đi đến kết luận. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề nấu ăn. 1, Đặc điểm của nghề. a. Đối tượng lao động: nguyên liệu b. Công cụ lao động: + công cụ đơn gian + thiết bị hiện đại. c. Điều kiện lao động. d. Sản phẩm lao động. 2, Yêu cầu của nghề: (sgk T/9) Hoạt động 3 : Tìm hiểu về triển vọng của nghề. - Gv cho Hs phát biểu về tầm quan trọng của nghề Từ đó tìm hiểu triển vọng của nghề a, Nhu cầu ăn uống của con người k0 thể thiếu + “ăn no, mặc ấm” + “ ăn ngon, mặc đẹp” b, Tay nghề và phương tiện. + Muốn có tay nghề phải có những điều kiện gì? Hs trả lời Gv bổ sung và KL - Kiến thức chuyên môn; kỹ năng thực hành. + Làm thế nào để có những điều kiện này? + Phải học lý thuyết thực hành chuyên môn; thực hành thường xuyên - Gv giới thiệu những mô hình trường lớp đào tạo nghề nấu ăn để Hs mở rộng tầm hiểu biết c, Khả năng đóng góp của nghề trong việc phát triển kinh tế xã hội. - Gv nêu câu hỏi và cho Hs nhận xét về lĩnh vực du lịch, gợi ý để Hs kể tên những món ăn dân tộc của địa phương và của cả nước. III. Triển vọng của nghề. 1, Nhu cầu ăn uống: 2, Tay nghề và phương tiện: 3, Khả năng đóng góp of nghề trong việc phát triển kinh tế xã hội. * Ghi nhớ: (sgk T/10) IV. Củng cố, kiểm tra, nhận xét: - Gv chốt nội dung theo ghi nhớ sgk Hs đọc ghi nhớ sgk. - Gv nêu câu hỏi củng cố bài học - Nhận xét và đánh giá ý thức học tập of Hs. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài củ + Trả lời câu hỏi ở cuối bài học. - Chuẩn bị nội dung bài mới. === *** === Ngày soạn: ..../.../200.. Ngày dạy: ..../.../200.. Tiết 2-3: sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp A. Mục tiêu: 1, Biết được đặc điểm và công dụng of các loại đồ dùng trong nhà bếp. 2, Biết cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn. B. Phương pháp: - Nêu VĐ + Quan sát, ... C. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án + tranh minh họa. - Hs: Bài mới. D. Tiến trình bài giảng: I. ổn định tổ chức: II. Hỏi bài mới: 1, Hãy cho biết tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe con người? 2, Em có suy nghĩ gì về triển vọng của nghề nấu ăn? III. Bài mới: * ĐVĐ: - Gv: Đồ dùng trong nhà bếp giúp ích gì cho việc nấu ăn? - Hs liên hệ thực tế để trả lời. - Gv bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. - Gv nêu mục tiêu of bài học. * Triển khai: Hoạt động 1 : Tìm hiểu và phân loại dụng cụ, thiết bị nhà bếp - Gv cho Hs xem hình ảnh nhà bếp với đầy đủ các đồ dùng cần thiết và nêu câu hỏi: + Em hãy phân loại dụng cụ, thiết bị nhà bếp theo tính năng sử dụng of mỗi loại? + Kể tên dụng cụ, thiết bị nhà bếp thuộc mỗi loại vừa nêu? - Hs dựa vào gợi ý ở hình 5-sgk, kết hợp với hiểu biết cá nhân để trả lời Gv bổ sung: a. Dụng cụ nhà bếp. b. Thiết bị nhà bếp. - Hs làm việc cá nhân và hoàn thành nội dung chính vào vở theo hướng dẫn of Gv. - Gv chốt nội dung chính cho hoạt động 1. I. Dụng cụ và thiết bị nhà bếp. 1, Dụng cụ nhà bếp: * Dụng cụ cắt, thái, trộn, đo lường, nấu nướng, dọn ăn, dọn rửa, bảo quản T.A 2, Thiết bị nhà bếp: * Thiết bị dùng điện, dùng ga Hoạt động 2 : Tìm hiểu những biện pháp sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp - Gv cho Hs quan sát hình 6 sgk và hỏi: Tính chất of nguyên liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị có ảnh hưởng gì đến cách sử dụng & bảo quản chúng? - Hs quan sát hình và phân tích tính chất nguyên liệu of mỗi loại để đi đến kết luận. - Gv và Hs cùng làm việc theo từng loại tính chất khác nhau of các dụng cụ, thiết bị: Đồ gỗ, nhựa, thủy tinh, tráng men, nhôm, gang, sắt không gĩ, đồ dùng điện. - Gv yêu cầu Hs qua sát hình 5 sgk + Những dụng cụ, thiết bị nào trong nhà bếp được làm bằng gỗ? + Hãy kể tên những đồ dùng bằng nhựa, thủy tinh được sử dụng trong nhà bếp? + Đồ dùng nào thường được tráng men? Tại sao phải tráng men? + Tìm hiểu sgk và quan sát hình 5 để cho biết những đồ dùng trong nhà bếp làm bằng gang, nhôm và đồ không gĩ? + Theo em cần phải bảo quản chúng ntn cho phù hợp? - Gv gợi ý cho Hs trả lời sau đó đi đến kết luận và ghi vào vở nội dung chính. II. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp. 1, Đồ gỗ: 2, Đồ nhựa: 3, Đồ thủy tinh, đồ tráng men: 4, Đồ nhôm, gang: 5, Đồ sắt không gĩ (inox) 6, Đồ dùng điện. * Ghi nhớ: (sgk T/14) IV. Củng cố, kiểm tra, nhận xét: - Gv chốt nội dung theo ghi nhớ sgk Hs đọc ghi nhớ sgk. - Gv nêu câu hỏi củng cố bài học sgk - Nhận xét và đánh giá ý thức học tập of Hs. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài củ + Trả lời câu hỏi ở cuối bài học. - Chuẩn bị nội dung bài mới. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ================== Ngày soạn: ..../.../200.. Ngày dạy: ..../.../200.. Tiết 4-5: sắp xếp và trang trí nhà bếp A. Mục tiêu: 1, Biết cách sắp xếp và trang trí các khu vực trong nhà bếp hợp lý và khoa học, tạo sự gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi nấu ăn. 2, Biết vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể of gia đình. B. Phương pháp: - Nêu VĐ + Quan sát, ... C. Chuẩn bị: - Gv: Giáo án + tranh minh họa. - Hs: Bài củ + Bài mới. D. Tiến trình bài giảng: I. ổn định tổ chức: II. Hỏi bài mới: 1, Kể tên một vài đồ dùng điện dùng trong nhà bếp; cách sử dụng và bảo quản chúng? 2, Cho biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm, gang, thủy tinh, nhựa? III. Bài mới: * ĐVĐ: Bếp nấu ăn đôi khi còn sử dụng bày cả bàn ăn, là nơi người nội trợ phải thường xuyên làm việc. Xây dựng một bếp ăn cần có những đồ dùng thiết bị gì? Việc sắp xếp các khu vực làm việc cho thuận tiện ra sao? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu. * Triển khai: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các công việc trong nhà bếp. - Gv và Hs cùng làm việc trên cơ sở những hiểu biết cá nhân và liên hệ thực tế cuộc sống thường ngày của gia đình cũng như những công việc thường ngày của bếp ăn tập thể, bếp công cộng, ... để xác định những công việc chính cần làm trong nhà bếp. - Hs trả lời Gv bổ sung & kết luận như sgk - Gv phân tích thông qua những công việc cần làm trong nhà bếp để xác định những đồ dùng cần thiết khi thực hiện các công việc trong nhà bếp Từ đó đi đến kết luận sgk. I. Cách sắp xếp và trang trí nhà bếp. 1, Những công việc cần làm trong nhà bếp. (sgk T/15) 2, Những đồ dùng cần thiết để thực hiện các công việc nhà bếp. (sgk T/17) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách sắp xếp hợp lý - Gv lần lượt đặt câu hỏi: + Thế nào là sắp xếp hợp lý? + Tại sao phải chia khu vực hoạt động trong nhà bếp? - Hs thảo luận rút ra nhận xét về sắp xếp hợp lý theo các khu vực h/động trong nhà bếp - Gv và Hs cùng thảo luận, phân tích để dẫn đến kết luận như sgk. - Gv nêu câu hỏi: Các khu vực hoạt động được bố trí ntn? Hs trả lời theo sgk - Gv giải thích, bổ sung ý và nêu yêu cầu thực hiện theo nội dung sgk. II. Cách sắp xếp nhà bếp hợp lý. 1, Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý? * Nhằm giúp người nội trợ thuận lợi để công việc triển khai gọn gàng và khoa học. 2, Bố trí các khu vực hoạt động trong nhà bếp. a, Bố trí các khu vực hoạt động. (sgk T/18) b, Chú ý: (sgk T/18) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sắp xếp, trang trí phù hợp theo các dạng nhà bếp thông dụng - Gv: + Hãy kể một số dạng hình nhà bếp thông dụng trong các hộ gia đình hiện nay? + Bếp of gia đình em được sắp xếp ntn? - Hs suy nghĩ tìm hiểu nội dung sgk và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi của Gv. - Gv và Hs làm việc trên cơ sở thực trạng cấu trúc bếp của các hộ gia đình, từ đó đi đến kết luận: Nhà bếp thường được sắp xếp theo các dạng hình thông dụng: dạng chữ I, hai đường thẳng song song, dạng chữ U, dạng chữ L. - Gv cho Hs quan sát sơ đồ từng dạng hình nhà bếp (thuộc các hình 8, 9, 10, 11 - sgk) - Gv và Hs cùng làm việc trên cơ sở các câu hỏi ở sgk của từng dạng nhà bếp. III. Một số cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng. 1, Dạng chữ I: + Sử dụng một bên tường 2, Dạng hai đường thẳng song song. + Sử dụng hai bức tường đối diện 3, Dạng chữ U + Trung tâm làm việc đặt theo ba cạnh tường có dạng chữ U 4, Dạng chữ L. + Sử dụng hai bức tường thẳng góc * Ghi nhớ: (sgk T/20) Hoạt động 4: Làm bài tập thực hành. - Gv yêu cầu Hs xem hình 12-sgk để phân tích về cách sắp xếp và trang trí nhà bếp. + Cách sắp xếp nào phù hợp và khoa học hơn? Hs thảo luận nhóm v ... 3.2Trong nhà có trẻ em,bạn cần sắp đặt dụng cụ sắc nhọn (dao,kéo ...)như thế nào để đảm bảo an toàn trong nhà bếp. *Để đúng nơi quy định xa tầm tay trẻ em. 4. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chõ trống (...)trong các câu sau để được câu trả lời đúng. cấu tạo lịch sự bày sẵn ngon miệng sức nóng trực tiếp ẩm thực hai mặt tự phục vụ nhu cầu tai nạn có người phục vụ sắt không gỉ(inox) an toàn lao động chất béo 1)Các loại dụng cụ nhà bếp được cấu tạo bằng nhiều loại nguyên liệu khác nhau như nhôm,sắt không gỉ(inox), sắt tráng men,gỗ ,nhựa,thuỷ tinh. 2)Trình bày bàn ăn lịch sự thanh nhã,góp phần làm cho bữa ăn thêm tươm tất và ngon miệng 3)Trong bữa ăn tự phục vụ,các món ăn ,đồ uống và tráng miệng được bày trên một chiếc bàn lớn ;dao,thìa ,dĩa,bát ,đĩa được bày sẵn trên bàn ở vị trí dễ lấy. 4)Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp .của nguồn nhiệt,khi nướng cần trở hai mặt của thực phẩm thường xuyên cho đến khi vàng đều. 5)Nghề nấu ăn phục vụ thiết thực cho nhu cầu của con người ;thể hiện nét văn hoá ẩm thực đặc thù của dân tộc. 6)Cần thể hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nhà bếp để tránh những rủi ro tai nạn khi chế biến món ăn. Trình bày cách đặt bàn theo phong cách Việt Nam. Trình bày cách đặt bàn theo phong cách phương Tây. Hãy diền nội dung thực đơn thường được dọn theo thứ tự: 1-2-3-4-5-6 Hãy sắp xếp nội dung dưới đây theo thứ tự hợp lí với qui trình công nghệ. *Món rán: (1)Cắt ,thái thực phẩm,(13)cho thực phẩm lên khăn giấy để thấm bớt dầu ,(2)nhặt rửa thực phẩm ,(3)vớt ra rổ cho ráo nước ,(12)vớt ra cho ráo dầu,(4)tẩm ướp gia vị cho ngấm đều,(10)trở sang mặt khác,(11)rán cho thực phẩm giòn,vàng đều hai mặt,(8)cho thực phẩm vào rán,(5)bắc chảo lên bếp,(7)cho dầu vào,(6)chờ chảo nóng khô., (14)gắp bày vào đĩa,(15)trang trí,(9)sử dụng lửa vừa rán vàng một mặt. *Món hấp: (1)Cho nước vào nồi hấp đậy kín nắp,(8)bày vào đĩa ,(6)tiếp tục hấp cho chín,(3)sắp thực phẩm đã chuẩn bị xong vào nồi hấp , (2)nấu sôi với lửa to,(9)trang trí,(4)đậy kín nắp,thỉnh thoảng mở nắp xả hơi,(5)phết trứng (hay hỗn hợp nước màu đỏ cam hoặc vàng )lên bề mặt thực phẩm,(7)gắp ra khay cho nguội bớt. Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 9.1/Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo ngon miệng cần chú ý: A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B.Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C.Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có. D.Cả ba ý trên đều đúng. 9. 2/Bữa ăn hợp lý phải đạt yêu cầu: A.Theo nhu cầu dinh dưỡng. B.Thay đổi hằng ngày ,gồm nhiều loại thực phẩm. C. Bảo đảm đủ chất dinh dưỡng,ngon miệng ,tiết kiệm. D.Tất cả các yêu cầu trên. 9. 3/Thực đơn nào sau đây được sắp xếp hợp lí: Nộm-lẩu-súp-tráng miệng . B. Lẩu–nộm-rán-nấu-tráng miệng. Nộm –súp - rán - nấu-tráng miệng . D. Rán –hấp – lẩu – nấu – tráng miệng . 9. 4/Trong bữa tiệc để tỏ sự niềm nở thân mật phải: A.Vừa nhai vừa nói. B. Cầm đũa ,thìa trong tay ,ra điệu bộ khi nói. C. Thường xuyên nói chuyện với người bên cạnh . D. Cả ba ý trên đều không nên . 9.5/Thực phẩm của món xào được làm chín: A.trong hơi nước,nhiệt độ cao,thời gian ngắn. B.trong chất béo ,nhiệt độ thấp ,thời gian dài. C.trong chất béo ,nhiệt độ cao,thời gian ngắn . D.trong nước,nhiệt độ cao,thời gian ngắn. 9.6/Không phải là sản phẩm lao động của nghề nấu ăn: A.Các loại món ăn. B.Các loại bánh mặn và ngọt. C.Các loại món ăn và bánh gatô. D.Bia và nước ngọt có ga. 9.7Khăn ăn bằng giấy thường được đặt ở: A.dưới bát ăn chính. B.trên miệng cốc . C..trên miệng bát . D.tất cả đều sai. 9.8/Nguyên tắc thay thế thực phẩm: Chỉ thay thế thực phẩm trong cùng nhóm. B. Có thể thay thế các nhóm lẫn nhau. Không nên thay thế . D . Cả ba câu đều sai. Hoạt động 2:Trả lời các câu hỏi tự luận Khi tổ chức một bữa tiệc liên hoan sinh nhật,em cần phải dự tính trước những công việc gì?Trình bày chi tiết cụ thể và giải thích cách thực hiện.Biết rằng:Số người dự là 20 người,tuổi từ 15-25. Công việc trong nhà bếp gồm những gì ?Các khu vực để thực hiện các công việc đó cần được bố trí trong nhà bếp như thế nào cho hợp lí? 2.2.Để chuẩn bị cho một bữa ăn thường ngày của gia đình,em hãy giới thiệu một thực đơn tiêu biểu nhất và trình bày cách thực hiện. 2.3Hãy lập thực đơn cho bữa cơm gia đình với các nguyên liệu sau:Thịt nạc,đậu phụ, cá thu philê ,rau cải,hành,mùi,thơm,gia vị. Trình bày khái quát cách thực hiện các món ăn của thực đơn vừa lập. Khi thực hiện món rán,cần lưu ý những yếu tố nào? a)Về chất béo để rán....................................... b)Về lửa..................................................................... c)Về cách rán.................................................. c)Về thành phần................................................................ 15.Cho biết cách sử dụng và bảo quản các dụng cụ nấu ăn bằng nhôm,gỗ,nhựa,thuỷ tinh. 16.Trình bày đầy đủ ,chi tiết các bước thực hiện một món hấp theo đề tài tự chọn (từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn tất) và nêu yêu cầu kĩ thuật của thành phẩm Trả lời: 20)Các công việc cần chuẩn bị khi tổ chức liên hoan sinh nhật: *Lập thực đơn có từ 6-10 món. *Chuẩn bị bàn ghế ,bát đũa,ấm chén ........... *Đi chợ,mua các thực phẩm cần thiết để làm các món trong thực đơn. *Chuẩn bị sơ chế thực phẩm theo yêu cầu của các món ăn trong thực đơn. *Chế biến món ăn theo thực đơn. *Trình bày các món đã nấu,trang trí theo ý thích và khả năng của mình. *Mời khách dự tiệc. Các câu còn lại HS tự xem sgk rồi trả lời. Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà. Học thuộc các câu trả lời trắc nghiệm và tự luận trong đề cương. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì. Họ tên: Lớp 9 Ngày tháng 04 năm 2011 kiểm tra học kỳ ii Môn công nghệ nấu ăn Thời gian : 45phút điểm lời phê của cô giáo đề bài: CH ẴN CÂU HỎI Cõu 1: (04 điểm) Em hóy trỡnh bày cỏch chế biến mún đậu phụ nhồi thịt rỏn sốt cà chua? Rỏc thải trong nấu ăn cần phải sử lý như thế nào để gúp phần bảo vệ mụi trường khụng bị ụ nhiễm? Cõu 2: (03 điểm) Hóy nờu yờu cầu kĩ thuật của mún nem rỏn? Nờu quy trỡnh để thực hiện mún rỏn? Cõu 3: (03 điểm) Trỡnh bày cỏch sơ chế mún xào thập cẩm? Tại sao cần sử dụng lửa to khi thực hiện mún xào? BÀI LÀM: Bài làm: Ngày soạn: 29/04/2011 Tiết 34: Kiểm tra học kỳ II Môn : Công nghệ 9 Thời gian: 45 phút a.mục tiêu: Thông qua tiết kiểm tra : Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh Kỷ năng: Rút kinh nghiệm về cách học tập của học sinh,cách dạy của GV để có cách điều chỉnh thích hợp. Thái độ: Rút kinh nghiệm nội dung chương trình môn học. b.chuẩn bị: GV:Ra đề và phô tô cho mỗi HS một đề. HS:Ôn các kiến thức đã học. c.đề bài: (Phô tô kèm theo) Họ tên: Lớp 9 Ngày tháng 04 năm 2011 kiểm tra học kỳ ii Môn công nghệ nấu ăn Thời gian : 45phút điểm lời phê của cô giáo đề bài: l ẽ CÂU HỎI Cõu 1: (03 điểm) Hóy nờu yờu cầu kĩ thuật của mún nướng Nờu quy trỡnh để thực hiện mún nướng? Cõu 2: (03 điểm) Trỡnh bày cỏch sơ chế mún hấp? khi thực hiện mún hấp cần sử dụng lửa như thế nào? Cõu 3: (04 điểm) Em hóy trỡnh bày cỏch chế biến mún đậu phụ nhồi thịt rỏn sốt cà chua? Rỏc thải trong nấu ăn cần phải sử lý như thế nào để gúp phần bảo vệ mụi trường khụng bị ụ nhiễm? BÀI LÀM: Đỏp ỏn: Đề chẵn Cõu Nội dung cần đạt Điểm Cõu 1: * Trỡnh bày cỏch chế biến mún đậu phụ nhồi thịt rỏn sốt cà chua. - Rỏn đậu: Chảo dầu đun núng, cho đậu phụ đó nhồi thịt vào, rỏn vàng hai mặt và chớn thịt bờn trong, lấy ra để rỏo dầu. - Sốt cà chua: Cho khoảng 2 thỡa dầu vào chảo, đun núng, cho hành băm nhỏ phi vàng và bỏ cà chua vào xào chớn thờm một ớt nước và nờm cho vừa ăn. Cho đậu vào khoảng 10 phỳt để ngấm gia vị đều vào đậu, khi nước sốt sền sệt, bắc xuống, rắc hành lỏ vào * Để gúp phần bảo vệ mụi trường khụng bị ụ nhiễm trong khi nấu ăn cần : - Để rỏc thải vào thựng chứa rỏc - Phõn loại rỏc thải - Phõn loại để tỏi chế hoặc sử lý trước khi đưa vào mụi trường . (01 điểm) (1,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) Cõu 2: * Em hóy nờu yờu cầu kĩ thuật của mún nem rỏn. - Thực phẩm giũn, xốp, rỏo mỡ và chớn đều. - Hương vị thơm ngon,vừa ăn. - Màu vàng nõu, khụng chỏy xộm. * Quy trỡnh để thực hiện múm rỏn: 1. Chuẩn bị (sơ chế): Làm sạch, cắt thỏi phự hợp, tẩm ướp gia vị. 2. Chế biến: Cho thực phẩm vào rỏn trong chất bộo đang núng già, trở thực phẩm để mặt ngoài cú lớp vàng nõu, giũn và chớn đều. Vớt ra để rỏo mỡ (dầu) 3.Trỡnh bày: Cho mún rỏn vào đĩa, trỡnh bày đẹp mắt sỏng tạo. (1,5 điểm) (1,5 điểm) Cõu 3: * Trỡnh bày cỏch sơ chế mún xào thập cẩm. - Nguyờn liệu động vật: rửa sạch, thỏi miếng mỏng (thịt), cắt miếng phự hợp (Tụm, mực) - Nguyờn liệu thực vật: nhặt, rửa sạch, cắt thỏi phự hợp (cà rốt, sỳp lơ, đậu hào lan, cần tõy, hành lỏ, tỏi, nấm rơm, rau mựi, ...) * Sử dụng lửa to khi thực hiện mún xào để nguyờn liệu chớn nhanh khụng bị chảy nước. (1,5 điểm) (1,5 điểm) Đỏp ỏn: Đề lẽ Cõu Nội dung cần đạt Điểm Cõu : * Em hóy nờu yờu cầu kĩ thuật của mún nớng. Thịt chín đều,thơm ngon,không dai. - Vị vừa ăn,không bị cháy sém. * Quy trỡnh để thực hiện mún nớng 1. Chuẩn bị: +Các nguyên liệu đợc làm sạch ,cắt thái phù hợp. +Thịt :Thái mỏng,ngang thớ,dần mềm. +Khoai tây gọt vỏ,thái con chì,ràn vàng. +Xà lách nhặt rửa sạch. +Cà chua cắt khoanh,tỉa hoa. +Lạc rang vàng ,xát vỏ,giã giập +Tỏi bóc vỏ,băm nhỏ,phi vàng. 2. Chế biến: +Cho 1/4 thìa cà phê bột ngọt +1/4 thìa cà phê muối +1/4 thìa cà phê ngũ vị hơng+hạt tiêu+tỏi phi vàng ớp vào thịt bò để 10 đến 15 phútcho ngấm. +Lạng giữa mỗi miếng thịt bò ,cắt 4 lát chanh mỏng để ở giữa,xoa mỡ,ép miếng thịt bò lại,cho vào vỉ kẹp chặt.,đặt lên vỉ than nớng khoảng 10 phút. 3. Trình bày: Có nhiều cách trình bày tuỳ sáng tạo cá nhân. Ăn nóng chấm muối tiêu chanh,ăn kèm rau sống. (1 điểm) (2 điểm) Cõu 2: 1/Đối với nguyên liệu thực vật phải nhặt rửa cắt thái phù hợp, 2/Đối với nguyên liệu động vật phảI rửa sạch,cắt thái phù hợp,sơ chế theo yêu cầu của món,tẩm ớp thích hợp. * Ta cho thực phẩm vào nồi hấp đun sôi và đậy vung thật kín (đun lửa to cho nớc sôi mạnh thì mới chín đợc thực phẩm). (1,5 điểm) (1,5 điểm) Cõu 3: * Trỡnh bày cỏch chế biến mún đậu phụ nhồi thịt rỏn sốt cà chua. - Rỏn đậu: Chảo dầu đun núng, cho đậu phụ đó nhồi thịt vào, rỏn vàng hai mặt và chớn thịt bờn trong, lấy ra để rỏo dầu. - Sốt cà chua: Cho khoảng 2 thỡa dầu vào chảo, đun núng, cho hành băm nhỏ phi vàng và bỏ cà chua vào xào chớn thờm một ớt nước và nờm cho vừa ăn. Cho đậu vào khoảng 10 phỳt để ngấm gia vị đều vào đậu, khi nước sốt sền sệt, bắc xuống, rắc hành lỏ vào * Để gúp phần bảo vệ mụi trường khụng bị ụ nhiễm trong khi nấu ăn cần : - Để rỏc thải vào thựng chứa rỏc - Phõn loại rỏc thải - Phõn loại để tỏi chế hoặc sử lý trước khi đưa vào mụi trường . (01 điểm) (1,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm)
Tài liệu đính kèm: