I. MỤC TIÊU
-Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non.
- Kĩ năng: Quan sát và nhận biết hình dáng, tác hại của một số loại sâu hại.
- Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
Ngày soạn : 18/01/2011 Ngày giảng: 19/01/2011 9B Ngày giảng: 21/01/2011 9A Tiết 21Đ 12: thực hành Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả (T1) I. Mục tiêu -Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non. - Kĩ năng: Quan sát và nhận biết hình dáng, tác hại của một số loại sâu hại. - Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II.Chuẩn bị - GV: Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại - HS: Một số loại sâu hại cây ăn quả. Một số mẫu cây bị sâu phá hại. Bảng 8 trong SGK. III.Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung HĐ1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài học - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành - HS đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực hành. - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. HĐ3: Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại và ghi nhận xét vào bảng 8 sau khi quan sát - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ và vật liệu cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn và ghi kết quả vào bản 8/SGK. - Cho học sinh quan sát hình dáng thực tế kết hợp với H24/SGK Đối tượng quan sát Màu sắc Hình dạng kích thước(cm) Đặc điểm chính - Sâu non - Sâu trưởng thành -Bộ phận bị hại I. Dụng cụ và vật liệu - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại. - Mẫu sâu hại và bộ phận cây bị sâu hại. - Panh kẹp. - Thước dây. II. Quy trình thực hành B1 : Quan sát, ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát. III. Tiến hành Bước1: Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại : Bước2: Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại Đối tượng quan sát Màu sắc Hình dạng kích thước(cm) Đặc điểm chính 1. Bọ xít hại nhãn, vải - Sâu non - Sâu trưởng thành -Bộ phận bị hại 2. Sâu đục qủa nhãn, vải, xoài, chôm chôm - Sâu non - Sâu trưởng thành -Bộ phận bị hại 3. Dơi hại vải nhãn 4. Rầy xanh (Rầy nhảy) hại xoài - Đẻ trứng ở cuống chùm hoa và bên trong gân lá, mô lá non. - Con trưởng thành có màu nâu, Sâunon màu trắng ngà. Có màu xanh đến xanh nâu, đen - Con trưởng thành nhỏ có hai râu dài, cánh nhỏ, lông mép cánh dưới dài, ở cánh trên chỉ có lông ở đầu cánh. - Rầy nhỏ hình nêm dài 3 – 5mm. - Đẻ trứng thành ổ dưới mặt lá, con trưởng thành và con sâu non hút nhựa ở các mầm non và mầm hoa - Cây bị phá có hiện tượng mép lá bị héo và cháy khô, lá chết vàng, quả non bị rụng. - Quả bị đục làm giảm chất lượng, rụng. - Còn có tên là con Rốc giống con dơi nhưng to hơn gấp 3 – 4 lần. Ban ngày ẩn nấp ban đêm ra ăn quả. Dơi thường tập chung thành từng đàn nên mức độ phá hại tương đối lớn. IV. tổng kết dặn dò - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. - Các tiêu chí đánh giá: +Sự chuẩn bị của cá nhóm. +Theo quy trình thực hành. +Số loại sâu quan sát được. +Vệ sinh, an toàn lao động. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Ngày soạn : 25/01/2011 Ngày giảng: 26/01/2011 9B Ngày giảng: 28/01/2011 9A Tiết 22Đ 12: thực hành Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả (T2) I. Mục tiêu -Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non. - Kĩ năng: Quan sát và nhận biết hình dáng, tác hại của một số loại sâu hại. - Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II.Chuẩn bị - GV: Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại - HS: Một số loại sâu hại cây ăn quả. Một số mẫu cây bị sâu phá hại. Bảng 8 trong SGK. III.Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung HĐ1: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài học - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành - HS đưa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực hành. - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. HĐ3: Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại và ghi nhận xét vào bảng 8 sau khi quan sát - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ và vật liệu cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn và ghi kết quả vào bản 8/SGK. - Cho học sinh quan sát hình dáng thực tế kết hợp với H24/SGK Đối tượng quan sát Màu sắc Hình dạng kích thước(cm) Đặc điểm chính - Sâu non - Sâu trưởng thành -Bộ phận bị hại I. Dụng cụ và vật liệu - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu hại. - Mẫu sâu hại và bộ phận cây bị sâu hại. - Panh kẹp. - Thước dây. II. Quy trình thực hành B1 : Quan sát, ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát. III. Tiến hành Bước1: Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại : Bước2: Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu hại Đối tượng quan sát Màu sắc Hình dạng kích thước(cm) Đặc điểm chính 5. Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có múi : 6. Sâu xanh hại cây ăn quả có múi 7. Sâu đục thân, đục cành hại cây ăn quả có múi - Con trưởng thành (bớm) màu vàng nhạt có ánh bạc. - Sâu non mới nở có màu xanh nhạt rồi chuyển dần sang màu xanh vàng. - Sâu trưởng thành màu đen. Trên cánh có 6 vệt đỏ vàng. - Sâu non màu nâu sẫm rồi chuyển dần màu xanh. - Con trưởng thành là loại xén tóc màu nâu, sâu non màu trắng ngà, đục Cánh trước có hình lá nhọn, lông mép dài, ở góc đầu cánh có chấm đen. nhỏ thân to, cánh rộng phá thân cây và cành lớn. Con cái đẻ trứng vào nách lá và ngọn cành. - Sâu phá hại mạnh vào tháng 5, IV. tổng kết dặn dò - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. - Các tiêu chí đánh giá: +Sự chuẩn bị của cá nhóm. +Theo quy trình thực hành. +Số loại sâu quan sát được. +Vệ sinh, an toàn lao động. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Soạn ngày: 14/02/2011 Giảng ngày: 15/02/2011 9B Giảng ngày : 27/01/2011 9A Tiết 23 Đ12: thực hành Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả (T3) I. Mục tiêu - Kiến thức : Nhận biết được triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả. - Kĩ năng : Quan sát và nhận biết biểu hiện, tác hại của một số loại bệnh hại cây ăn quả. - Thái độ : Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II.Chuẩn bị - GV: Kính lúp, Khay đựng, Panh kẹp, Thước dây, Kính hiển vi - HS : Một số loại bệnh hại . mẫu cây bị bệnh phá hại.Bảng 9 trong SGK. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của gv - hs Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài học - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành - Học sinh đa ra các mẫu vật chuẩn bị cho bài thực hành. Hoạt động 3: Tìm hiểu trình thực hành - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. Hoạt động 4 : Quan sát và ghi chép các triệu chứng của bệnh hại - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hớng dẫn các nhóm. - Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H30/SGK. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? (Do nấm Phytophthora gây ra) - Cho HS quan sát hình dạng thực tế kết. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? (Do nấm gây ra) - Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H31/SGK. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? (Do nấm Colletotrichum geoe porioides gây ra) - Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H32/SGK. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? (Do vi khuẩn Xanthomonas citri gây ra) - Cho học sinh quan sát hình dạng thực tế kết hợp với H33/SGK. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? (Do Vi khuẩn Libero bacter asiaticum gây ra) I. Mục tiêu - Ghi chép và đa ra được nhận xét sau quan sát. - Đảm bảo vệ sinh, an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu - Kính lúp có độ phóng đại 20 lần. - Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ phận cây bị bệnh hại. - Mẫu bệnh và bộ phận cây bị bệnh hại. - Panh kẹp. - Thước dây. - Kính hiển vi. III. quy trình thực hành B1 : Quan sát, ghi chép các triệu chứng của bệnh hại. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát. IV. Tiến hành Bước 1 : Quan sát và ghi chép các triệu chứng của bệnh hại : 1. Bệnh mốc sương hại nhãn, vải - Trên quả vết bệnh có màu nâu đen, lõm xuống, khô hay thối ớt rồi lan sâu vào trong thịt quả. - Trên quả có thể mọc ra lớp mốc trắng mịn. 2. Bệnh thối hoa hại nhãn, vải Bệnh gây hại làm cho các chùm hoa có màu nâu, thối khô, có thể giảm tới 80 – 100% năng suất quả 3. Bệnh thán th hại xoài - Đốm bệnh trên lá màu xám nâu, tròn hay có góc cạnh, liên kết thành từng mảng màu khô tối làm rạn, nứt, thủng lá. - Trên hoa, quả các đốm màu đen, nâu làm cho hoa, quả rụng. 4.Bệnh loét hại cây ăn quả có múi - Ban đầu là những chấm vàng trong sau đó lớn dần, phá lớp biểu bì mặt lá tạo ra vết loét dạng tròn có màu xám nâu. Các mô bị rắn lại thành gờ nổi lên. - Quanh vết loét có quầng vàng sũng nớc. 5. Bệnh vàng lá hại cây ăn quả có múi - Trên lá có những đốm vàng, thịt lá biến thành màu vàng, ven gân lá có màu xanh lục. - Làm gân lá nổi, lá nhỏ, cong và rụng sớm, cành khô dần, quả nhỏ và méo mó. IV. tổng kết, dặn dò - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đa ra. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Soạn ngày: 22/02/2011 Giảng ngày: 23/02/2011 9B Giảng ngày: /02/2011 9A Tiết 24 Đ13: Thực hành trồng cây ăn quả(Tiết 1) I. Mục tiêu - Kiến thức: Bách Đào hố đất và bón phân lót để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Kĩ năng: Đào hố và bón phân lót vào hố theo đúng yêu cầu kĩ thuật - Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Cuốc, xẻng. Hình 35/SGK - Học sinh : Cuốc, xẻng. Phân bón : Phân hữu cơ và phân bón hoá học. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của gv - hs Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. Hoạt động 2: Giới thi ... thao tác cho HS quan sát. - Phân công công việc cho các nhóm. + Nhóm 1 : Xác định vị trí và cuốc rãnh bón phân thúc. + Nhóm 2 : Xác định vị trí và đào hố bón phân thúc. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hớng dẫn. - Thờng xuyên kiểm tra và hớng dẫn các nhóm. I. Mục tiêu: - Biết cách xác định vị trí và đào hố bón phân thúc cho cây ăn quả. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu: Cuốc, xẻng. III. quy trình thực hành: B1. Xác định vị trí bón phân. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp đất. B4. Tới nớc. IV. Tiến hành: B1. Xác định vị trí bón phân. Chiếu theo hớng thẳng đứng của tán cây xuống mặt đất, đó là vị trí thờng bón phân cho cây ăn quả. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. - Cuốc rãnh có kích thớc 15cm x 30cm - Đào hố bón phân thúc : 30cm x 30cm 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đa ra. Các tiêu chí đánh giá: Sự chuẩn bị của các nhóm. Số lợng rãnh, hố đào đợc. Theo quy trình thực hành. Vệ sinh, an toàn lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Soạn ngày: 12/04/2010 Giảng ngày: 13/04/2010 9B 14/04/2010 9A Tiết 31Đ14: Thực hành Bón phân thúc cho cây ăn quả(Tiết 3) I. Mục tiêu - Biết cách bón phân thúc cho cây ăn quả - Bón phân thúc theo đúng yêu cầu. - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II. Chuẩn bị - Giáo viên :Cuốc, xẻng, phân bón, cân, bình tưới, rổ. - Học sinh : Cuốc, xẻng. Phân bón hữu cơ và phân bón hoá học. Bình tưới.Rổ, thúng, cân III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - GV nêu mục tiêu bài thực hành. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình thực hành - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - Hãy cho biết để bón phân thúc cho cây ăn quả đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Thời gian nào thì tiến hành bón phân thúc cho cây là tốt nhất? Hoạt động 4: Tiến hành làm - Cho HS quan sát H37/SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hớng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. I. Mục tiêu - Biết cách bón phân thúc cho cây ăn quả. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu Cuốc, xẻng, phân bón hoá học và phân bón hữu cơ, cân, thúng, rổ, bình tưới. III. Quy trình thực hành B1. Xác định vị trí bón phân. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp đất. B4. Tưới nước. IV. Tiến hành B1. Xác định vị trí bón phân. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp đất. - Rải phân chuồng trộn lẫn với phân hoá học vào rãnh hoặc hố. - Lấp đất kín. B4. Tưới nước. Tưới nước vào rãnh hoặc hố đã bón phân IV. Tổng kết dặn dò - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá +Sự chuẩn bị của các nhóm. +Số lượng hố, rãnh được bón phân . +Theo quy trình thực hành. +Vệ sinh, an toàn lao động. - Về nhà học bài. Làm thực hành tại gia đình - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Soạn ngày: 19/04/2010 Giảng ngày: 20/04/2010 9B 21/04/2010 9A Tiết 32 Đ15: Thực hành Làm xirô quả (Tiết 1) I.Mục tiêu - Biết cách làm xirô quả theo yêu cầu kỹ thuật. - Làm được xirô quả theo đúng yêu cầu. - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II.Chuẩn bị - Giáo viên : Quả, đường trắng, lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) - Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV - hs Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - GV nêu mục tiêu bài thực hành. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành. - Cho HS đọc nội dung quy trình trong SGK. - Lưu ý các bước cần chú ý vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cần đảm bảo các tỉ lệ và thời gian làm xirô quả. Hoạt động 4: Tiến hành làm - Giáo viên làm mẫu cho cả lớp quan sát. - Cho 1 – 2 học sinh lên thực hiện lại thao tác. - HS :Làm theo hướng dẫn của giáo viên I. Mục tiêu - Biết cách làm xirô quả. - Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho sản phẩm. II. Dụng cụ và vật liệu - Quả, đường trắng. - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) III. Quy trình thực hành B1. Lựa chọn quả đều, không dập nát rồi rửa sạch, để ráo nước. B2. Xếp quả vào lọ, cứ một lớp quả , một lớp đường sao cho lớp đường phủ kín quả. Tỉ lệ đường và quả là 1,5kg đường với 1kg quả. Sau đó đậy kín và để ở nơi quy định. B3. Sau 20 – 30 ngày chắt lấy nước, sau đó thêm đường để chiết cho hết dịch quả. Tỉ lệ đường và quả theo tỉ lệ là 1 : 1. Sau 1 – 2 tuần chắt lấy nước lần thứ hai. Đổ lẫn nước của 2 lần chắt với nhau sẽ được loại nước xirô đặc có thể bảo quản được trong 6 tháng. IV. Tiến hành IV. Củng cố dặn dò - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. - Nhắc nhở các em cần chú ý về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. Soạn ngày: 23/04/2010 Giảng ngày: 24/04/2010 9B - 9A Tiết 33 Đ15: Thực hành Làm xirô quả (Tiết 2) I.Mục tiêu - Biết cách làm xirô quả theo yêu cầu kỹ thuật. - Làm được xirô quả theo đúng yêu cầu. - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II.Chuẩn bị - Giáo viên : Quả, đường trắng, lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) - Học sinh: Kiến thức liên quan. - Kiến thức liên quan. - Quả, đường trắng. - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) - Chậu nước, rổ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - GV nêu mục tiêu bài thực hành. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần có cho bài - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành. - Cho HS đọc nội dung quy trình trong SGK. - Lưu ý các bước cần chú ý vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cần đảm bảo các tỉ lệ và thời gian làm xirô quả. Hoạt động 4: Tiến hành làm - Giáo viên làm mẫu cho cả lớp quan sát. - Lớp chia thành 4 nhóm. - Phân công vị trí làm việc của các nhóm - Cho các nhóm tiến hành làm theo hướng dẫn. I. Mục tiêu - Biết cách làm xirô quả. - Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho sản phẩm. II. Dụng cụ và vật liệu - Quả, đường trắng. - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) III. Quy trình thực hành B1. Lựa chọn quả đều, không dập nát rồi rửa sạch, để ráo nước. B2. Xếp quả vào lọ, cứ một lớp quả , một lớp đường sao cho lớp đường phủ kín quả. Tỉ lệ đường và quả là 1,5kg đường với 1kg quả. Sau đó đậy kín và để ở nơi quy định. B3. Sau 20 – 30 ngày chắt lấy nước, sau đó thêm đường để chiết cho hết dịch quả. Tỉ lệ đường và quả theo tỉ lệ là 1 : 1. Sau 1 – 2 tuần chắt lấy nước lần thứ hai. Đổ lẫn nước của 2 lần chắt với nhau sẽ được loại nước xirô đặc có thể bảo quản được trong 6 tháng IV. Tiến hành Làm theo hướng dẫn của giáo viên và nội dung quy trình thực hành. Nhắc nhở các em cần chú ý về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. IV. Củng cố, dặn dò - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Tiêu chuẩn đánh giá Sự chuẩn bị thực hành. Thực hiện theo quy trình. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đảm bảo tính mỹ thuật. - Về nhà học bài. Tiến hành làm ở tại gia đình. Soạn ngày: /04/2010 Giảng ngày: /04/2010 9B /04/2010 9A Tiết 34 Đ ôn tập I.Mục tiêu - Hệ thống nội dung kiến thức của các bài thực hành Trồng cây ăn quả - Biết cách tổng hợp nội dung kiến thức để làm bài thực hành - Có ý thức kỷ luật, tự giác trong thực hành. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Nội dung ôn tập - Học sinh: Kiến thức liên quan. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Câu hỏi phần tự luận - Cho lớp chia thành 5 nhóm thảo luận để làm đề cương câu hỏi tự luận cho bài ôn tập (Trong đó mỗi nhóm làm đề cương trọng tâm 1 câu) - Nhóm trưởng đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. Hoạt động 2: Câu hỏi phần phần trắc nghiệm - Cho lớp chia thành 5 nhóm thảo luận để làm đề cương câu hỏi trắc nghiệm cho bài ôn tập. - Nhóm trưởng đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. Câu hỏi ôn tập 1. Câu hỏi Tự luận Câu 1: Trồng cây ăn quả mang lại những lợi ích gì ? Hãy kể tên 5 loại cây ăn quả có giá trị cao trong cả nước mà em biết ? Câu 2: Hãy nêu tác dụng của cây ăn quả đối với cảnh quan và môi trường thiên nhiên ? Câu 3: Hãy nêu phương pháp nhân giống chủ yếu áp dụng cho từng loại cây ăn quả mà em đã học ? Câu 4: Tại sao phải tiến hành đốn tạo hình cây ăn quả ? Câu 5: Hãy nêu những biện pháp phổ biến trong phòng trừ sâu, bệnh haị cây ăn quả ? 2. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái có câu lựa chọn đúng. Câu 1 : A. Cây ăn quả là cây ngắn ngày, chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh. B. Các loại cây ăn quả chịu được úng tốt C. Các loại đất đỏ, đất phù sa ven sông phù hợp để trồng cây ăn quả. D. Đa số cây ăn quả là cây ưa râm. Biện pháp chăm sóc cây ăn quả nào dưới đây là quan trọng nhất ? A. Tới nước, bón phân. B. Tạo hình sửa cành. C. Phòng trừ sâu bệnh. D. Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng. Câu 2: Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi ? A. Thích hợp với nhiệt độ lạnh, ưa ánh sáng, ưa ẩm. B. Thích hợp với nhiệt độ 27 – 300C, ưa bóng, ưa ẩm. C. Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, pH = 6 – 7. D. Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, pH = 5,5 – 6,5 ; Ưa sáng, ưa ẩm, nhiệt độ thích hợp 25 – 270C. Câu 3: A. Cây ăn quả là loại cây ăn quả lâu năm, khi chăm sóc không cần tưới nước. B. Phương pháp nhân giống hữu tính đối với cây ăn quả gồm: Chiết cành, giâm và ghép. C. Đất vườn ươm phải có pH = 7 – 8. D. Nên chọn đất phù sa, đất cát, đất thịt nhẹ để làm vườn ươm cây. IV. Củng cố dặn dò - Hướng dẫn phần câu trả lời tự luận. - Đáp án cho phần trắc nghiệm. - Về nhà học bài, đọc và làm đề cương nội dung câu hỏi ôn tập - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ __________________________________________________________________ Tiết 35 : Kiểm tra cuối năm
Tài liệu đính kèm: