. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh về:
Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng. Các biện pháp an toàn điện.
Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện .
Sử dụng đồng hồ đo điện. Nối dây dẫn điện
2. Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá cách trình bày bài làm của học sinh.
Vẽ được sơ đồ diễn tả quy trình nối dây.
TIẾT 11 - Tuần 11 Ngày soạn: 31.10.2008 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh về: Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng. Các biện pháp an toàn điện. Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện . Sử dụng đồng hồ đo điện. Nối dây dẫn điện 2. Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá cách trình bày bài làm của học sinh. Vẽ được sơ đồ diễn tả quy trình nối dây. Trình bày được các công việc thực hiện trong mỗi kiểu mối nối. 3. Thái độ: Trung thực khách quan, tự giác học tập, tự đánh giá kiến thức đã học được. Giúp người học điều chỉnh phương pháp học tập. Giúp GV có cơ sở phân loại HS II. ĐỀ KIỂM TRA: 1. Thiết kế ma trận: a) Phần kiến thức: + Trọng số điểm cho từng hình thức câu hỏi TNKQ : TL 4 : 6 + Trọng số điểm về mức độ nhận thức của HS NB : TH : VD 1 : 1,5 : 7,5 + Số điểm cho từng câu hỏi TNKQ 0.5 điểm / câu + Số điểm cho phần tự luận 0,5 điểm/ý và 0,25 đ/ý b) Thiết kế ma trận: Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nghề điện dân dụng Bài1 2 đ 1 2đ Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện 7. 0.5đ 3. 5. 1 đ 3 1.5đ Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện 1. 0.5đ 6. 0.5đ Bài3 2 đ 3 3đ Sử dụng đồng hồ đo điện 2. 4. 1đ 2 1đ Nối dây dẫn điện 8. 0.5đ Bài2 2 đ 2 2.5đ 3LT+ 7 TH =10 tiết 2c 1đ 3c 1.5đ 3c 1.5đ 3Bài 6đ 11 10.0đ 2. Đề bài cụ thể: (Đề kèm theo) IV – ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 12 phút Chọn đúng không tẩy xoá , chữa đè ... đạt 0,5 điểm / câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án d c b a b c d d Điểm 05 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 II. Phần tự luận: (6 điểm) 33 phút Bài 1: a. Vai trò vị trí và điều kiện làm việc của nghề điện Vai trò vị trí : (0.5đ) Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều kiện làm việc của nghề điện: (0.5đ) Làm việc trong môi trường bình thường nhưng cũng có những công việc nguy hiểm đến tính mạng. b. Người làm nghề điện dân dụng có trình độ tối thiểu phải học hết cấp trung học cơ sở . Vì : Để có những hiểu biết cơ bản về lĩnh vực điện. (0.5đ) Có khả năng tiếp thu những kiến thức và kĩ năng của nghề nhanh, vững chắc, hiệu quả, an toàn. (0.5đ) Bài 2: Sơ đồ quy trình nối thẳng hai dây dẫn điện: Học sinh vẽ đúng sơ đồ của quy trình đạt 0,5 điểm Bóc vỏ cách điện Kiểm tra mối nối Hàn mối nối Cách điện mối nối Làm sạch lõi Nối dây Bóc vỏ cách điện: - Bóc vỏ cách điện ở hai đầu dây dẫn điện một khoảng 15 đến 20 lần đường kính lõi (0.5đ) Nối dây: - Lồng lõi:xòe đều các sợi của lõi thành hình nan quạt, lồng các sợi lõi, đan chéo nhau. (0.5đ) - Vặn xoắn: lần lược quấn và miết đều những sợi của lõi này lên lõi kia. (0.5đ) Bài 3: a. Vai trò của đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạch điện: * Vai trò của đồng hồ đo điện : Giúp phát hiện những hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện của đồ dùng điện. (0.5đ) * Vai trò của dụng cụ cơ khí: Giúp cho việc lắp đặt mạch điện thực hiện dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả và năng suất cao trong công việc lắp đặt . (0.5đ) b. Quy trình đo đện trở bằng AVO : Ước lượng giá trị điện trở cần đo. Xác định thang đo. (0.25đ) Chỉnh kim ôm kế về không ( vạch số không) (0.25đ) Tiến hành đo. (0.25đ) Đọc và ghi kết quả đo (0.25đ) IV. THỐNG KÊ KẾT QUẢ CỦA BÀI KIỂM TRA: Lớp Sĩ số 0 dưới 2 2 dưới 3.5 3.5 dưới 5 5 dưới 6.4 6.5 dưới 8 8 đến 10 Ghi chú SL % SL % SL % SL % SL % SL % 9A1 32 9A2 32 9A3 33 9A4 33 Khối 130 V – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Trường THCS Cát Hiệp KIỂM TRA 45 PHÚT . CN 9 -1 Họ và tên: .............................................................................. ( Kể cả phát đề) Lớp : 9A..... I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. 1. Đo chính xác đường kính dây dẫn ta dùng : a. thước cuộn b. thước dây c. thước đo d. panme 2. Một vôn kế có giới hạn đo có cấp chính xác 0,5% đo điện áp mạng điện 200V thì sai số tuyệt đối là: a. 0,005 b. 0,05V c. 1V d. 0,5V 3. Khi lắp mạng điện trong nhà, khi lựa chọn lõi dây dẫn em phải dựa vào: a. vỏ bọc cách điện có nhiều lớp b. phụ tải c. điện áp d. dòng điện trong nhà 4. Ampe kế có giới hạn đo 10mA, trên thang đo có 5 khoảng chia và cấp chính xác 0,1%. Thực hiện đo dòng điện một số học sinh ghi kết quả đo sau. Kết quả nào ghi đúng ? a. 8 mA b. 0,01 A c. 0,081 A d. 0,001mA 5. Dây cáp khác dây dẫn điện : a. nhiều sợi b. nhiều dây c. có lớp vỏ bảo vệ d. dây cáp to hơn dây dẫn điện 6. Đại lượng đo của Oát kế là : a. ampe b. Oát c. công suất d. kilô oát giờ 7. Dây dẫn điện và dây cáp dùng để : a. mắc làm dây dẫn điện vào nhà b. buộc cột dây dẫn lên sứ treo giữa hai cột điện c. nối vào một số đồ dùng điện. d. truyền tải năng lượng của dòng điện 8. Một học sinh dùng AVO thang đo x100, khi đo điện trở kim chỉ vạch X ( 50 X < 51). Kết quả đo là: a. 50 b. 51 c. 510 d. 5000 II. Phần tự luận: (Mỗi bài tập 2 điểm) Bài 1:: Hãy: a) Nêu vai trò vị trí và điều kiện làm việc của nghề điện? (1đ) b) Vì sao người làm nghề điện dân dụng có trình độ tối thiểu phải học hết cấp trung học cơ sở? (1đ) Bài 2 : Hãy: a) Vẽ sơ đồ quy trình nối thẳng hai dây bọc đơn lõi mềm (0.5đ) b) Trình bày nội dung của bước bóc vỏ cách điện và nối dây của nối thẳng hai dây bọc đơn lõi mềm. Bài 3:Trình bày: a) Vai trò của đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạch điện ? (1đ) b) Quy trình đo đện trở bằng AVO ?
Tài liệu đính kèm: