Giáo án Lớp 9 môn Công nghệ - Tuần 2 - Tiết 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà

Giáo án Lớp 9 môn Công nghệ - Tuần 2 - Tiết 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà

 1. Kiến thức:

- HS biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.

 2. Kỹ năng:

- HS phán đoán công dụng, tính năng, tác dụng của từng loại vật liệu, sử dụng các vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.

3. Thái độ:

- Yêu khoa học kỹ thuật, yêu nghề điện dân dụng.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Công nghệ - Tuần 2 - Tiết 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày dạy: 
VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ 
Tiết: 2	
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- HS biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. 
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
 2. Kỹ năng: 
- HS phán đoán công dụng, tính năng, tác dụng của từng loại vật liệu, sử dụng các vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
3. Thái độ: 
- Yêu khoa học kỹ thuật, yêu nghề điện dân dụng.
- Biết tiết kiệm nguyên vật liệu, không thải các phụ liệu thừa ra môi trường góp phần bảo vệ môi trường xung quanh.
CHUẨN BỊ: 
GV: Dây dẫn điện, mẫu vật liệu dẫn điện,vật liệu cách điện (nhựa sứ, thuỷ tinh)
HS: sưu tầm mẫu vật về vật liệu điện. 
PH Ư ƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 - Phương pháp trực quan, giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp thảo luận nhóm.
 - Phương pháp phân tích, tổng hợp. 
TIẾN TRÌNH DẠY:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.
Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nội dung lao động nghề điện dân dụng là gì ? 
 - Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt
 - Lắp đặt thiết bị, đồ dùng điện
 - Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa mạng điện,thiết bị, đồ dùng điện.
 Câu 2 : Hãy cho biết yêu cầu của nghề điện dân dụng?
Tri thức: Văn hoá hết THCS, nắm vững kiến thức cơ bản về điện, an toàn điện, quy trình kĩ thuật.
Kĩ năng: Nắm vững kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt mạng điện.
Sức khoẻ: có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh huyết áp, tim phổi, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc
Thái độ: yêu thích công việc.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI H ỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
GV nêu: Để có thể đưa điện đi tiêu thụ, người ta dùng mạng lưới đường dây tải điện. Để an toàn cho người sử dụng, người ta dùng vật liệu cách điện.
Hỏi: Đối với mạng điện trong nhà người ta dùng vật liệu gì ? 
Để hiểu rõ vấn đề trên, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học mới hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện:
- GV đưa ra các mẫu dây dẫn cho các nhóm, treo hình 2.1 và đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số loại dây dẫn em biết?
 - HS quan sát dựa vào bảng 2.1 trả lời (4 loại)
- GV cho HS làm việc nhóm phân loại dây dẫn điện theo hình 2.1
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
 - GV kết luận
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- GV giúp HS tránh nhầm lẫn khái niệm lõi và sợi:
- Phân biệt lõi và sợi của dây dẫn ?
- HS trả lời tuỳ ý ,GV khẳng định.
- Để củng cố quan niệm trên GV cho HS điền từ vào chỗ trống và gọi 2 HS đọc to nguyên văn câu điền khuyết.
- GV khẳng định.
- Dựa vào Hình 2.2 , HS nêu cấu tạo dây dẫn điện
Hỏi: Vì sao lớp vỏ cách điện có nhiều màu?
- HS thảo luận trả lời 
 - GV kết luận: dễ phân biệt khi sử dụng.
Hỏi: + Tại sao dây dẫn điện thường phải bọc cách điện? Có trường hợp nào không bọc không? Cho ví dụ? 
 + Lớp vỏ bảo vệ của dây dẫn có tác dụng gì? 
 - HS thảo luận trả lời. GV nhận xét.
Để sử dụng đúng thiết kế cần phải lựa chọn theo tiêu chuẩn, tiêu chuẩn đó dựa trên yếu tố gì ? HS thảo luận cách đọc kí hiệu.
- GV cho HS đọc M(2X1,5): Dây lõi đồng có lõi có hai sợi, mỗi sợi có tiết diện 1,5 mm2 
- Hỏi: Em hãy cho biết cách sử dụng các loại dây dẫn điện?
 - GV kết luận theo chú ý trong SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dây cáp điện:
- GV hỏi: Điện năng được truyền tải và phân phối từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhờ gì?
- HS trả lời: nhờ dây dẫn và dây cáp điện.
- GV cho HS biết khái niệm dây cáp điện thông qua việc sử dụng một số mẫu cáp điện để HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Em hãy định nghĩa thế nào là dây cáp điện?
 - GV cho HS xem một số mẫu dây cáp và dây dẫn
 - GV hỏi: Em hãy phân biệt dây dẫn và dây cáp ? HS thảo luận
 - GV kết luận chung.
- GV: Hãy quan sát và mô tả cấu tạo dây cáp điện ?
- HS làm việc theo nhóm
- GV gọi đại diện hai nhóm trình bày
- GV khẳng định
- HS liên hệ thực tế tìm hiểu các loại cáp được dùng ở đâu ?
Dựa vào môi trường lắp đặt HS suy ra: Cáp điện dùng tải điện từ máy phát điện đến người sử dụng, truyền điện cho phụ tải cấp 1 ( phụ tải phải có điện liên tục)
- HS quan sát bảng 2-2 tìm hiểu cấu tạo 2 loại cáp 1 lõi, cáp nhiều lõi và phạm vi sử dụng của chúng.
GV thông báo thêm:
Khi điện áp dưới 1000 V, không chịu lực cơ giới trực tiếp nên không có lớp bảo vệ cơ học, chỉ có vỏ cách điện .
Cáp điện có chịu được điện áp trên 1000 V dùng ở nơi có nguy cơ cháy nổ cao, chịu tác động cơ học trực tiếp. Loại cáp này dùng ở nơi có lực kéo cao có độ dốc (vùng đồi núi) .
- GV hỏi: Nêu cách sử dụng dây cáp điện của mạng điện trong nhà? HS trả lời
Hoạt động 4:: Tìm hiểu vật liệu cách điện
 - GV gợi lại kiến thức lớp 8: 
 +Vật liệu cách điện là gì ? 
 + Vật liệu cách điện dùng để làm gì trong kĩ thuật điện?
 + Kể tên một số loại vật liệu cách điện mà em biết?
- GV cho HS làm bài tập đánh dấu (X) trong SGK khẳng định vât liệu cách điện.
- GV hỏi: + Để đảm bảo cách điện tốt, bền, an toàn cho người sử dụng, vật liệu cách điện cần có các yêu cầu gì?
 + Tại sao khi lắp đặt mạng điện phải dùng vât liệu cách điện?
- HS trả lời, GV kết luận.
I. Dây dẫn điện
Phân loại:
Dựa vào lớp vỏ cách điện:
Dây trần
Dây bọc cách điện
Dựa vào số lõi:
Dây 1 lõi
Dây nhiều lõi
Dựa vào số sợi của lõi:
Dây lõi 1 sợi
Dây lõi nhiều sợi
Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện:
a) Lõi dây: bằng đồng (hoặc nhôm) được chế tạo thành 1 sợi hoặc nhiều sợi bện với nhau
b) Vỏ cách điện: gồm 1 lớp hay nhiều lớp bằng cao su, chất cách điện tổng hợp. Ngoài ra còn có thêm lớp vỏ bảo vệ cơ học.
3. Sử dụng dây dẫn điện:
- Lựa chọn dây dẫn theo thiết kế của mạng điện.
- Khi sử dụng cần thườngxuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn .
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài.
II. Dây cáp điện:
Định nghĩa: Dây cáp điện là loại dây truyền tải điện năng gồm một sợi hay nhiều sợi dây dẫn được cách điện với nhau bởi nhiều lớp cách điện, tất cả được đặt trong cùng một vỏ bảo vệ chung.
1. Cấu tạo:
Cáp điện gồm 3 phần chính sau: Lõi, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ
- Lõi: bằng đồng (nhôm)
-Vỏ cách điện: Cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, PVC
-Vỏ bảo vệ: chế tạo cho phù hợp với môi trường lắp đặt: chịu nhiệt, chịu mặt, chịu ăn mòn
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà, cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện:
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua dùng để cách li các phần tử mang điện với nhau, giữa các phần tử dẫn điện với các phần tử không mang điện khác.
Yêu cầu: độ cách điện cao, chịu nhiệt, chng ẩm tốt, có độ bền cơ học cao.
Củng cố và luyện tập:
- GV đặt câu hỏi củng cố, gọi HS trả lời:
 - Nêu cấu tạo của dây dẫn điện?
 - Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý điều gì?
 - So sánh sự giống và khác nhau giữa dây cáp điện và dây dẫn điện? 
 5) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 Baøi cuõ : - Hoïc baøi.
 - Trả lời các câu hỏi SGK/12
 - Lập bảng sưu tập các loại dây dẫn, dây cáp, những vật cách điện trong mạng điện trong nhà. 
 Baøi môùi : chuẩn bị bài §3 “Dụng cụ duøng trong laép ñaët maïng ñieän”.
 + Tìm hieåu caùc loaïi ñoàng hoà ño ñieän, kí hieäu vaø coâng duïng cuûa chuùng.
 + Cách sử dụng các dụng cụ cơ khí trong lắp đặt điện.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Noäi dung:	
Phöông phaùp: 	
Toå chöùc: 	
Hoïc sinh: 	
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
TUẦN 3
Ngày dạy: 
Tiết: 3
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS biết phân loại và công dụng một số đồng hồ đo điện. 
- HS biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết và biết cách sử dụng các đồng hồ đo điện trong thực tế dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Sử dụng đúng dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
3.Thái độ: 
- Tính cẩn thận khi sử dụng các đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí.
- Tinh thần đoàn kết trong hợp tác nhóm.	
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng và các loại kìm, thước, vít, khoan tay.
HS: phiếu học tập, trả lời bảng 3-1;3-2 ;3-3;3-4/sgk14-15
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm.
 - Phương pháp phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề.
TIẾN TRÌNH DẠY:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.
Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1: Trình bày cấu tạo của dây dẫn điện? 
a) Lõi dây: bằng đồng (hoặc nhôm) được chế tạo thành 1 sợi hoặc nhiều sợi bện với nhau
b) Vỏ cách điện: gồm 1 lớp hay nhiều lớp bằng cao su, chất cách điện tổng hợp. Ngoài ra còn có thêm lớp vỏ bảo vệ cơ học.
 Câu 2: Trình bày cấu tạo của dây cáp điện? 
 Cáp điện gồm 3 phần chính sau: Lõi, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ
 - Lõi: bằng đồng (nhôm)
 -Vỏ cách điện: Cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, PVC
 -Vỏ bảo vệ: chế tạo cho phù hợp với môi trường lắp đặt: chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn 
 Câu 3: Thế nào là vật liệu cách điện? Cho ví dụ?
 Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua dùng để cách li các phần tử mang điện với nhau, giữa các phần tử dẫn điện với các phần tử không mang điện khác.
VD: Puli sứ, vỏ cầu chì, mica, ống nhựa. . . . . 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Dụng cụ lắp đặt trong mạng điện gồm có các đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí. Để biết được các phân loại cũng như công dụng của chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- GV: Em hãy kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết ?
- HS thảo luận, GV bổ sung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bảng 3.1 và yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hiểu rõ về đồng hồ đo và đại lượng điện cần đo.
- GV lấy ý kiến vài nhóm Ú nhận xét chung.
- GV hỏi: Khi thực hành kiểm tra an toàn của đồ dùng điện ở lớp 8, các em đã sử dụng đồng hồ vạn năng kiểm tra rò điện.Như vậy dùng đồng hồ đo điện người ta có thể xác định được cái gì? Khi đo điện áp của mạch điện thấy bị thấp hoặc cao hơn trị số định mức,em xác định được cái gì? 
- HS trả lời , GV nhận xét.
- GV hỏi :Khi ta lắp đồng hồ đo cường độ dòng điện vào mạch mà kim không lệch khỏi vị trí ban đầu suy ra điều gì ? (Mạch điện hở không có dòng điện đi qua)
+ Khi giá trị trên đồng hồ vuợt quá giá trị ghi trên thiết bị sử dụng điện suy ra điều gì ? (Thiết bị quá tải, hỏng)
Vì sao trên máy biến áp thường lắp thêm ampe kế, vôn kế ? (Kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện)
- HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. GV gợi ý.
Ú GV hỏi : Công dụng của đồng hồ đo điện là gì?
Hoạt động 2: Phân loại đồng hồ đo điện
- GV hỏi: Dựa vào đâu để phân loại đồng hồ đo điện?
- HS trả lời : dựa vào đại lượng cần đo.
GV bổ sung: có thể dựa vào cấp chính xác, nguyên lý làm việc hay theo đại lượng đo.
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài theo nhóm để điền đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3-2/sgk14. GV cho HS kiểm tra chéo kết quả.
à GV nhận xét,bổ sung và kết luận.
- Từ đó yêu cầu HS kể ra các loại đồng hồ đo điện theo đại lượng đo.
Hoạt động 3:Tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
- GV cho HS đọc SGK mục 3-trang 14.
- GV hỏi: Trên mặt đồng hồ đo điện thường có kí hiệu gì? Kí hiệu đó để chỉ cái gì?
- GV phát cho mỗi nhóm 1 loại đồng hồ đo để tìm hiểu , trao đổi và làm bài tập điền tên hoặc kí hiệu của đồng hồ sao cho đúng.
- Gọi từng nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét, kết luận.
- GV giới thiệu cách tính sai số tuyệt đối lớn nhất 
(Chỉ số lớn nhất thang đo X cấp chính xác)/ 100
- GV yêu cầu các nhóm ghi thông tin trên mặt đồng hồ đo và tính cấp chính xác 
- GV gọi các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét chung
- GV giới thiệu thêm:
Điện áp thử cách điện
Cơ cấu đo kiểu điện từ
Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí:
- GV nêu vấn đề: Trong lắp đặt và sửa chữa mạng điện, người ta dùng các loại dụng cụ nào? 
- HS trả lời.
Cho HS xem 2 mối nối dây có dùng kìm và dùng tay, sau đó HS thử dùng lực kéo dãn hoặc cho HS xem hai đầu dây, một dùng kìm tuốt dây, một dùng dao, chú ý nhận xét phần lõi
GV: Vì sao khi lắp đặt mạng điện cần dùng các thiết bị chuyên dụng ? (Hiệu quả công việc phụ thuộc việc chọn đúng công cụ lao động)
- GV phát cho mỗi nhóm HS một số loại dụng cụ và yêu cầu tìm hiểu nhận biết và điền vào phiếu bài tập để thấy được công dụng của từng loại dụng cụ khi lắp đặt, sửa chữa mạng điện.
- HS làm theo từng cặp điền phần thông tin còn thiếu trong bảng 3.4
- GV cho các cặp nêu ý kiến, cặp khác bổ sung
- GV khẳng định nội dung.
- GV cho HS xem thước cặp, gợi nhớ cách đo 
(học ở lớp 8)
- GV hỏi: Việc chọn và sử dụng đúng dụng cụ có tác dụng gì?
- HS trả lời.
+ Tìm hiểu công tơ điện và ý nghĩa các đại lượng ghi trên đồng hồ điện.
Đồng hồ đo điện:
Công dụng của đồng hồ đo điện:
Biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện.
Phán đoán các nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tuợng làm việc không bình thường của mạng điện, đồ dùng điện.
2) Phân loại đồng hồ đo điện:
Dựa vào đại lượng cần đo , đồng hồ đo điện được phân loại như sau:
Ampe kế.
Vôn kế.
Oát kế
Ôm kế
Công tơ.
Đồng hồ vạn năng.
3) Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
V
- Vôn kế : 
A
- Ampe kế :
W
- Oát kế : 
kWh
- Công tơ điện :
W
- Ôm kế : 
- Cấp chính xác : 0,1 ; 0,5; . . . . 
- Điện áp thử cách điện(2kV) : 2kV
- Phương đặt dụng cụ đo: ; 
Dụng cụ cơ khí
Thước: Dùng để đo khoảng cách cần lắp đặt các phần tử trong mạng điện.
Thước cặp: Đo kích thước ngoài của vật hình cầu, trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều rộng rãnh), chiều sâu các rãnh, lỗ bậc, đường kính dây dẫn
Panme: Dụng cụ đo chính xác, có thể đọc được kích thước tới 1/1000 mm dùng để đo đường kính dây điện.
Tuốc nơ vít: Dùng tháo lắp ốc vít, bắt dây dẫn, có hai loại tuốc nơ vít 4 cạnh, 2 cạnh
Búa: Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhàbúa còn dùng để nhổ đinh
Cưa: cắt các ống nhựa, ống kim loại.
Kìm: cắt dây dẫn, tuốt dây và giữ dây dẫn khi nối.
Khoan máy: Khoan gỗ, tường để lắp đạt dây dẫn, thiết bị điện.
- Việc chọn và sử dụng đúng dụng cụ lao động sẽ đảm bảo kĩ thuật, hiệu quả công việc cao, an toàn cho người thợ.
4) Củng cố và luyện tập:
 - HS đọc ghi nhớ SGK/17 
 - GV đặt câu hỏi củng cố, HS trả lời:
 + Đồng hồ đo điện có những loại nào ?
 + Công dụng của đồng hồ đo điện ?
 + Kể tên các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện  và nêu công dụng của một số 
 dụng cụ cơ khí mà em biết?
 + Việc chọn và sử dụng đúng dụng cụ cơ khí trong lắp đặt mạng điện có ý nghĩa gì ? 
 - GV nhắc nhở HS phải an toàn khi sử dụng dụng cụ cơ khí và vệ sinh nơi làm việc nhằm bảo vệ môi trường sạch sẽ hơn.
 5) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 Baøi cuõ : - Hoïc baøi.
 - Làm bài tập trong SGK/17
 Baøi môùi : chuẩn bị bài §4 “Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện”
 + Tìm hiểu công tơ điện và ý nghĩa các đại lượng ghi trên đồng hồ điện.
RÚT KINH NGHIỆM:
Noäi dung:	
Phöông phaùp: 	
Toå chöùc: 	
Hoïc sinh: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Cong Nghe 9_T2,T3.doc