Giáo án Lớp 9 Môn Địa lí - Bài 01: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giáo án Lớp 9 Môn Địa lí - Bài 01: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

1. Kiến thức:

Sau bài học học sinh cần:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.

- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết,

 cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1671Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Địa lí - Bài 01: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết: 01
NS: 04/8/2010
ND: 10/8/2010
	 ÑÒA LYÙ DAÂN CÖ
 	Baøi 1: COÄNG ÑOÀNG CAÙC DAÂN TOÄC VIEÄT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Kiến thức:
Sau bài học học sinh cần:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, 
 cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
	2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước.
Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu).
	3. Thái độ:
 - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ dân cư Việt Nam.
Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 Khởi động: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc này phân bố ở đâu?
 Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng 
 tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam.
* Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
* Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước.
- Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất).
* Thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
* Phương tiện:
- Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
* Thời gian: (19’)
* Cách thực hiện: Cá nhân.
- Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Ít nhất? ( Gv gợi ý: dựa vào bảng thống kê SGK – trang 6 ).
- Cho biết tỉ lệ của dân tộc Kinh và dân tộc ít người chiếm bao nhiêu % dân số? ( Gv gợi ý: dựa vào hình 1.1 )
- Theo em, các dân tộc khác nhau ở điểm nào ?
( về đời sống kinh tế, văn hóa xã hội  )
( Cho học sinh xem ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam ).
- Một điểm khác nhau cơ bản mà chính phủ ta đang tìm cách khắc phục?
(Khác nhau về trình độ phát triển kinh tế: Người kinh tiếp cận được nền văn minh thế giới, những tiến bộ về KHKT..Sản xuất và đời sống phát triển nhanh, khoản cách ngày càng xa so với các dân tộc)
( Ảnh: 1 lớp học vùng cao à đưa ánh sáng văn hóa lên vùng cao à 1 biện pháp để thu hẹp dần khoản cách đó )
- GV: Tuy trình độ p.triển kinh tế có khác nhau, nhưng các dân tộc ít người cũng góp phần đáng kể vào sự phát triển chung của đất nước. Em hãy kể 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
- Về điểm chung tất cả 54 dân tộc có điểm nào chung ? 
 ( chung 1 mái nhà , chung 1 T.Quốc, tất cả đều là d.tộc V.Nam, cùng lao động, cùng chiến đấu để xây dựng và bảo vệ cho Tổ Quốc VN ) à Giáo dục tư tưởng .
- Ngoài ra, những người nào cũng được xem là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam? 
* Chuyển ý : gọi học sinh nhắc lại những điểm khác nhau giữa các dân tộc? ( nhấn mạnh khác nhau về quần cư à sự phân bố các điểm dân cư ) à Gv chuyển sang phần 2: sự phân bố của các dân tộc .
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc.
* Kiến thức:
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
* Kĩ năng:
- Thu thập thông tin về một dân tộc ( địa bàn phân bố chủ yếu).
* Phương tiện:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
* Thời gian: (20’)
* Cách thực hiện: Cá nhân.
- Cho biết dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu ?
 à Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của dân tộc Kinh ?
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Tìm trên bản đồ, vùng phân bố của dân tộc Tày, Nùng? ( học sinh khác nhận xét phần trình bày của bạn ). 
- Tương tự: Tìm vùng phân bố của các dân tộc: 
 + Thái, Mường .
 + Dao, Mông 
 + Êđê, GiaRai, CơHo
 + Chăm, Khơme, Hoa . 
 - Vùng phân bố của các dân tộc ít người ngày nay có những thay đổi gì? Vì sao? 
I. Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nước ta có tất cả 54 dân tộc anh em:
 + Dân tộc Việt ( Kinh ): 86,2 % dân số. 
 + Các dân tộc ít người: 13,8 % dân số. 
- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán 
 + Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lự lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và KHKT.
 + Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt nam.
II. Sự phân bố các dân tộc:
 1. Dân tộc Việt ( Kinh):
- Dân tộc Kinh: Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
 2. Các dân tộc ít người:
 - Các dân tộc ít người: Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
 + Trung du và miền núi phía Bắc.
 + Trường Sơn – Tây Nguyên.
 + Duyên Hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 
 Ngày nay, sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi, lối sống du canh, du cư ngày càng được hạn chế, đời sống của các dân tộc ít người ngày càng được ổn định.
IV. ĐÁNH GIÁ: (4’)
 - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những 
 mặt nào? Cho ví dụ.
 - Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta?
 - Làm bài tập 3 trang 6 sgk.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docDIA 9(1).doc