-Học sinh đánh giá đươc vai trị của cc nhn tố tự nhin KT-XH đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta .
-Hiểu được sự lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lnh thổ cơng nghiệp hợp lý phải xuất pht từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố trn.
-Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các TNTN một cách hợp lí để phát triển công nghiệp.
Tuần 6: NS : 18-09-2009. Tiết 11: ND : 21-09-2009. Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP . I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần nắm : 1. Kiến thức: -Học sinh đánh giá đươc vai trị của các nhân tố tự nhiên KT-XH đối với sự phát triển và phân bố cơng nghiệp của nước ta . -Hiểu được sự lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ cơng nghiệp hợp lý phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố trên. -Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các TNTN một cách hợp lí để phát triển công nghiệp. 2.Kĩ năng: -Cĩ kỹ năng đánh giá giá trị KT của các tài nguyên thiên nhiên, lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp. -Dựa vào bảng đồ, sơ đồ đđể tìm kiến thức áp dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng địa lý. - Nhận xét nguồn TNKS Việt Nam. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Lược đồ địa chất khống sản Việt Nam hoặc át lát địa lý Việt Nam, SGK. HS: SGK, chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI. 1. Oån định tổ chức: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại bài thực hành. 3. Dạy và học bài mới: * Vào bài: Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuôc vào các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế xã hội . Khác với nông nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế xã hội. * Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HOẠT ĐỘNG 1: Cá nhân và cặp. HS : Dựa vào kiến thức đã học kết hợp vốn hiểu biết . GV : Gọi 1 HS nhắc lại tài nguyên thiên nhiên bao gồm những tài nguyên gì? ? Tài nguyên thiên nhiên tạo những cơ sở gì để phát triển CN? HS : Phát biểu , Nhận xét nguồn TNKS Việt Nam? GV : Nhận xét - kết luận. CY : Mỗi vùng trên đất nước Việt nam cĩ thế mạnh sản xuất CN khác nhau , nhân tố nào tạo cơ sở cho thế mạnh đĩ? Ngành Phân bố Khai thác than, Dầu khí Luyện kim.,Hố Chất. Sản xuất vật liệu xây dựng Thuỷ điện HS : Dựa vào bản đồ địa chất khống sản (Át lát Việt Nam) hồn thành phiếu học tập số 1 và nhận xét về ảnh hưởng của phân bố TNKS tới phân bố một số ngành CN trọng điểm? HS : Phát biểu – 1,2 HS khác nhận xét, bổ sung . GV : Bổ sung - Kết Luận. - Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Do đó, việc cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các TNTN một cách hợp lí để phát triển công nghiệp. Chú ý: Các nhân tố tự nhiên chỉ là yếu tố tạo nguồn (đầu vào), cịn các nhân tố kinh tế - xã hội đặc biệt là chính sách phát triển cơng nghiệp mới là nhân tố quyết định. HOẠT ĐỘNG 2: Nhóm. GV: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành một yếu tố. HS : Dựa vào kênh chữ mục 2 (SGK) kết hợp với vốn hiểu biết hồn thành phiếu học tập số 2 . GV : Gợi ý . - Nhấn mạnh vai trị của ngành GTVT và thị trường đối với sự phát triển nơng nghiệp. - Chính sách phát triển cơng nghiệp qua từng thời kỳ. HS:Phát biểu – HS khác nhận xét, bổ sung. GV : Nhận xét - kết luận. Nhân tố Đặc điểm nổi bật Thuận lợi Khĩ khăn Giải pháp 1. Dân cư và lao động. 2.Cơ sở vật chất,kỹ thuật và cơ sở hạ tầng 3. Chính sách phát triển cơng ngiệp 4.Thị trường NỘI DUNG I/ CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN .. - Nước ta cĩ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú , đa dạng tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành CN. - Một số tài nguyên cĩ trữ lượng lớn là cơ sở đđể phát triển các ngành cơng nghiệp trong điểm. - Sự phân bố các tài nguyên tạo ra thế mạnh khác nhau về cơng nghiệp của từng vùng. II/CÁC NHÂN TỐ KT-XH: * Sự phát triển và phân bố cơng nghiệp nước ta phụ thuộc mạnh mẽ vào các nguồn lực KT-XH . 1.Dân cư và lao động -Dân cư đông và lao động dồi dào. -Tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật taọ nên thị trường trong nước và đầu tư của nước ngoài. 2.Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng. -Trình độ công nghệ thấp, hiệu quả sử dụng chưa cao, chưa đồng bộ và phân bố tập trung ở một số vùng. - Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện. 3.Chính sách phát triển CN: -Công nghiệp hoá và đầu tư trong, ngoài nước. -Gắn liền với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách khác. 4.Thị trường. -Công nghiệp chỉ phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường. -Bị cạnh tranh của hàng ngoại nhập nhất là hàng nhập lậu. -Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. * Biện pháp: Nâng cao chất lượng và cải tiến mẫu mã. 4/ Củng cố: a/ Phân tích ảnh hưởng của nguồn TNTN đối với phát triển kinh tế và phân bố CN ở nước ta ? b/ Các nhân tố kinh tế - xã hội cĩ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển cơng nghiệp của nước ta ? 5/ Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1,2 SGK/ 41. - Tìm hiểu trước bài mới ( Bài 12).
Tài liệu đính kèm: