Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1/Kiến thức :

-Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.

2/ Kĩ năng:

-Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 12620Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 	 NS:17-08-2010
Tiết : 2 	 ND:19-08-2010
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1/Kiến thức :
-Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
2/ Kĩ năng:
-Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
3/ Thái độ:
-Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về vấn đề dan số và MT. 
-Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, MT và lợi ích của cộng đồng.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV: GA, SGK, SGV.
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI.
1. Oån định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
 ?Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
3.Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu : Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả của dân số trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng đồng quốc tế. Ơû mỗi quốc gia chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước, sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt các chính sách, để đạt được mục tiêu dân số. Để tìm hiểu vấn đề dân số vàsự gia tăng dân số,ø gia tăng dân số và cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng đi nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Cá nhân.
GV: Giới thiệu qua các lần tổng điều tra DS.
L1: 1/4/1979 – 52,46 triệu người.
L2: 1/4/1989 – 64,41 triệu người.
L3: 1/4/1999 – 76,34 triệu người.
? Năm 2002 dân số nước ta là bao nhiêu?
? Nhận xét thứ hạng S và DS Việt Nam?
? Dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự PTKT?
( -Thuận lợi:+Có nguồn nhân lực dồi dào đáp ứng nhu cầu các ngành .
 +Có thị trường tiêu thụ rộng lớn . . 
-Khó khăn:+Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển KT- XH, tài nguyên MT và chất lượng cuộc sống.)
I. Số dân.
- Việt Nam là nước đông dân :Năm 2002 là 79,7 triệu người, năm 2006 là 84 triệu người.
-Đứng hàng thứ 14 trên thế giới và thứ 3 ở Đông Nam Á.
Hoạt động 2: Cá nhân, nhóm.
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Bùng nổ dân số”
HS:Quan sát H2.1/ SGK(Phân tích biểu đồ) 
? Nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?(Cơ cấu dân số trẻ, số người nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao,..)
* Hoạt động nhóm.
N1: Nguyên nhân nào làm cho dân số nước ta tăng nhanh? Nêu hậu quả và biện pháp khắc phục?
N2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta?( về phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống)?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận.
HS: Thảo luận 5 phút sau đó đại diện báo cáo kết quả và nhận xét của từng nhóm.
GV:Chốt lại kiến thức.
-Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
Từ đó có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về vấn đề dan số và MT. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, MT và lợi ích của cộng đồng.
? Dựa vào bảng 2.1 cho biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất, thấp nhất?
II/Gia tăng dân số:
*Thực trạng:
-Dân số tăng nhanh và liên tục.
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”.
*Nguyên nhân:
-Chưa thực hiện tốt chính sách dân số vàkế hoạch hóa gia đình.
-Quan niệm cổ hủ.
-Số người nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
-Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
*Hậu quả:
-Gây sức ép trong vấn đề giải quyết việc làm.
-Chất lượng cuộc sông thấp.
-Ônhiễm môi trường, cạn kiệt về tài nguyên.
* Biện pháp:
-Thực hiện tốt chính sách dân số vàkế hoạch hóa gia đình.
-Không được tảo hôn.
- Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống.
* Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ nên tỉ lệ GTTN của dân số có xu hướng giảm.
* Tây Bắc có tỉ lệ GTTN cao nhất, ĐBSH thấp nhất.
Hoạt động 3: Cá nhân.
- Quan sát bảng 2.2/ SGK(Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số )
? Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm nam nữ thơØøi kì 1979-1999?
? Tại sao phải cần biệt dân số theo giới tính ( tỉ lệ nam nữ) ở mỗi quốc gia?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979-1999?
? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979-1999?
GV: yêu cầu HS đọc mục 3 SGK để hiểu rõ hơn về tỉ số giới tính.
III. Cơ cấu dân số.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi.
-Tỉ lệ trẻ em giảm xuống , tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
4/ Củng cố: ? Trình bày tình hình gia tăng dân số của nước ta?
 ? Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi?
5/Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, làm bài tập 3, vẽ H2.1 T7/SGK.
 - Xem bài 3 trước khi lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc