Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy học 155: Kiểm tra văn (phần truyện)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy học 155: Kiểm tra văn (phần truyện)

 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

 - Kiểm tra kiến thức HS về những tác phẩm truyện trong học kì II.

 - Rèn luyện cho HS tính độc lập, suy nghĩ, sáng tạo.

 - Rèn kĩ năng nhận biết và thông hiểu các chi tiết về nội dung, nghệ thuật, kĩ năng tóm tắt truyện; Kĩ năng phân tích.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

 - Hình thức đề kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận.

 - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút, tự luận trong 30 phút.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của nội dung: Những ngôi sao xa xôi; Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang; Bố của Xi mông. Tích hợp với một số kiến thức tiếng Việt và viết đoạn văn phân tích.

- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.

- Xác định khung ma trận:

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết dạy học 155: Kiểm tra văn (phần truyện)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 tiết 155	 KIỂM TRA VĂN (Phần Truyện)
Soạn:................
Dạy:............... (Trắc nghiệm kết hợp với tự luận)
 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
 - Kiểm tra kiến thức HS về những tác phẩm truyện trong học kì II..
 - Rèn luyện cho HS tính độc lập, suy nghĩ, sáng tạo.
 - Rèn kĩ năng nhận biết và thông hiểu các chi tiết về nội dung, nghệ thuật, kĩ năng tóm tắt truyện; Kĩ năng phân tích.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
 - Hình thức đề kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút, tự luận trong 30 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của nội dung: Những ngôi sao xa xôi; Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang; Bố của Xi mông. Tích hợp với một số kiến thức tiếng Việt và viết đoạn văn phân tích.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
Mức độ thấp
Mức độ cao
Những ngôi sao xa xôi
Nhận biết năm sáng tác và chi tiết
Hiểu được tâm trạng nhân vật qua lời độc thoại
 Viết được một đoạn văn phân tích phẩm chất ba cô gái.
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
0,5
0,5
6
Tỉ lệ
5,0%
5,0%
60%
Rô- bin- xơn ngoài đảo hoang
Nhận biết các chi tiết, sự việc
Hiểu ý nghĩa của sự việc
Số câu
2
2
4
Số điểm
0,5
0,5
1
Tỉ lệ
5,0%
5,0%
10%
Bố của Xi Mông
Nhận diện nhân vật
Hiểu Ý nghĩa của các chi tiết
Trình bày được ý nghĩa của văn bản.
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
0,5
0,5
2
3
Tỉ lệ
5,0%
5,0%
  20%
30%
Tổng số câu
6
6
1
1
15
Số điểm
1,5
1,5
2
5
10
Tỉ lệ
15%
15%
20 %
50 %
100%
IV: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
TRƯỜNG  THCS TT CÙ LAO DUNG
Lớp: 9A 
Họ và tên: 	
BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI 9 
(Tiết 155)
Thời gian: 45’
ĐIỂM
I / Phần trắc nghiệm ( 3đ ) : Hãy đọc và khoanh tròn phương án trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi, nhóm ba cô gái Phương Định, Thao, Nho được gọi là:
A. tổ liên lạc.
B. tổ phá bom.
C. tổ trinh sát mặt đường.
D. tổ dân công.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau: "Không hiểu vì sao mình lại gắt nữa. Lại một đợt bom. Khói vào hang. Tôi ho sặc sụa và tức ngực. Cao điểm bây giờ thật vắng. Chỉ có Nho và chị Thao. Và bom. Và tôi ngồi đây. Và cao xạ đặt bên kia quả đồi." (Những ngôi sao xa xôi) Từ "và" trong đoạn văn là quan hệ từ biểu thị quan hệ nào?
A. Quan hệ tương phản
B. Quan hệ nguyên nhân
C. Quan hệ thời gian.
D. Quan hệ bổ sung.
Câu 3: Đoạn độc thoại nội tâm " Thời gian bắt đầu căng lên. Trí não tôi cũng không thua. Những gì đã qua, những gì sắp tới... không đáng kể nữa. Có gì lí thú đâu, nếu các bạn tôi không quay về." (Những ngôi sao xa xôi, Lê Minh Khuê) cho thấy tâm trạng gì của nhân vật?
A. Căng thẳng, hồi hộp.
B. Bất cần.
C. Lo lắng, sợ hãi
D. Náo nức, mong chờ.
Câu 4: Truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi ra đời vào năm nào?
1970.
1973
1972.
1971.
Câu 5: Nội dung nào không được nhắc tới trong đoạn trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang?
A. Bộ quần áo "hết sức kì cục" của Rô-bin-xơn.
B. Chiếc mũ đặc biệt của Rô-bin-xơn.
C. Diện mạo của Rô-bin-xơn.
D. Vụ đắm tàu của Rô-bin-xơn.
Câu 6: Cách kể của Rô-bin-xơn trong đoạn trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang cho ta thấy điều gì?
A. Cuộc sống vất vả gian khổ ở đảo hoang (1).
B. Ý chí vươn lên vượt gian khó của Rô-bin-xơn (2).
C. Tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn (3).
D. Cả (1), (2) và (3).
Câu 7: Nội dung chính của đoạn trích Rô-bin-xơn Cru-xô ngoài đảo hoang là gì?
A. Bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn Cru-xô.
B. Kể về vụ đắm tàu của Rô-bin-xơn.
C. Miêu tả công việc hàng ngày của Rô-bin-xơn.
D. Kể về những ngày tháng trôi dạt ngoài đảo hoang của Rô-bin-xơn.
Câu 8: Rô-bin-xơn Cru-xô là tác phẩm của nhà văn nào?
A. Ban-zăc.
B. Đ. Đi-phô.
C. O. Hen-ri.
D. Mô-pa-xăng.
Câu 9: Nhân vật nào không xuất hiện trong đoạn trích Bố của Xi-mông?
A. Bác Phi-lip.
B. Xi-mông.
C. Bố đẻ của Xi-mông.
D. Mẹ của Xi-mông.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải là tâm trạng của Chị Blăng-sốt (trong đoạn trích Bố của Xi-mông) khi gặp bác Phi-lip?
A. Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn.
B. Bối rối, ngại ngùng.
C. Tê tái đến tận xương tủy.
D. Lạnh lùng, căm ghét Phi-lip.
Câu 11: Chi tiết Xi-mông "quỳ xuống và đọc kinh cầu nguyện như trước khi đi ngủ" nằm ở phần nào của đoạn trích Bố của Xi-mông?
A. Phần kể về việc Xi-mông đến trường nói với các bạn là em có bố và bố em tên là Phi-lip.
B. Phần kể về việc bác Phi-lip đưa Xi-mông về nhà và nhận làm bố em.
C. Phần nói về nỗi tuyệt vọng của Xi-mông.
D. Phần nói về việc gặp gỡ của Xi-mông vói bác Phi-lip và bác hứa sẽ cho em một ông bố.
Câu 12: Thái độ của bác Phi-líp (trong đoạn trích Bố của Xi-mông) với chị Blăng-sốt là:
A. Chế giễu, xem thường.
B. Miệt thị, khinh rẻ.
C. Thương hại.
D. Cảm thông, trân trọng.
II. Tự luận ( 7 đ )
 Câu 1: Cho biết ý nghĩa văn bản Bố của Xi mông. ( 2đ )
 Câu 2: Em hãy phân tích một trong những phẩm chất chung của ba cô gái trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi. (5 đ )
V: HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm ( Mỗi câu đúng 0,25 đ ) Câu đúng là những câu in đậm.
II. Tự luận. 
Câu 1 Học sinh nêu được: Truyện ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
Câu 2: Học sinh chọn một trong những phẩm chất chung để phân tích. Viết hay, có luận điểm rõ ràng .
VI: XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra tiet tuan 32 co ma tran.doc