Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo)

. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :

- Hiểu được so với các vùng trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu 1 số vấn đề kinh tế ở BTB. Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt. Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề.

II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

 - GV : ĐDDH : l/đ kinh tế Bắc Trung Bộ, 1 số tranh ảnh.

- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 7757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Tiết : 25 Ngày soạn : 17.11.2005 Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( TIẾP THEO)
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :
- Hiểu được so với các vùng trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu 1 số vấn đề kinh tế ở BTB. Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt. Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề. 
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
	- GV : ĐDDH : l/đ kinh tế Bắc Trung Bộ, 1 số tranh ảnh.	
- HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
ỔN ĐỊNH LỚP
Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS
 Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV hỏi :
1. Trình bày trên b/đ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng BTB.
2. Điều kiện tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
- GV cho HS trình bày bài tập 3 SGK / 85.
- HS trả lời :
1. Trên b/đ tự nhiên BTB.
2. Thuận lợi : là chiếc cầu nối, địa hình phân hoá theo hướng đông-tây nên sản xuất đa dạng (nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây lương thực, nuôi trồng thuỷ sản). Khó khăn : diện tích canh tác ít, đất xấu và thường bị thiên tai.
1’
15’
7’
7’
BÀI MỚI
Giới thiệu bài
IV.Tình hình phát triển kinh tế .
1. Nông nghiệp
- Thâm canh trong sản xuất lương thực, phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
2 Công nghiệp
Phát triển công nghiệp khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản . . .
3. Dịch vụ
Phát triển giao thông, du lịch.
- Giới thiệu bài, giáo viên cho HS đọc đoạn in màu xanh SGK / 85.
VI. 1. GV hỏi :
- Hãy phân tích H 24.1 vàgiải thích.
- Hoạt động nhóm :
*GV phát phiếu học học tập : 
“Cho biết giải pháp khắc phục khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng Bắc Trung Bộ”.
- GV treo thông tin phản hồi, nhận xét, tương dương.
- Dựa H 24.3, hãy xác định sự phân bố sản xuất các cây trồng vật nuôi.
2. GV hỏi :
- Dựa vào H 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở BTB.
- Quan sát H 24.3, xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản : thiếc, crôm, titan, đá vôi và các ngành công nghiệp ở BTB.
3. Giáo viên hỏi :
- Quan sát H 24.3, xác định vị trí các quốc lộ 1A, 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này.
-Tại sao nói du lịch là thế mạnh của BTB ?
- HS đọc SGK. 
VI.
1. HS trả lời :
- Sản xuất lương thực có tăng, nhưng vẫn ở mức thấp so với cả nước. Khó khăn chính của vấn đề là diện tích đất canh tác ít, đất xấu, thường bị thiên tai, dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển, đời sống dân cư rất khó khăn.
- HS :
*Làm việc cá nhân 3’.
*Thảo luận nhóm 5 ‘.
*Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
THÔNG TIN PHẢN HỒI :
Biện pháp khắc phục khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở vùng BTB :
*Thâm canh tăng vụ.
*Trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thuỷ lợi.
*Phát triển mô hình kinh tế nông – lâm kết hợp, nông – ngư kết hợp.
- Đ/b Thanh Nghệ Tĩnh trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm lạc vùng ở các vùng đất cát pha vùng ven biển, đồi gò phía tây trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò đàn, ven biển phát triển nghề nuôi trồng , đánh bắt thuỷ sản.
2. HS trả lời :
- Sản xuất công nghiệp BTB từ 1995 đến 2002 tăng liên tục, GDP công nghệip 2002 tăng gấp 2,7 lần 1995.
- Các ngành công nghiệp ở BTB : khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản . . .
3. Học sinh trả lời :
-Là địa bàn trung chuyển hàng hoá và hành khách giữa 2 miền Nam Bắc, từ Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại.
- BTB có thế mạnh về du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và văn hoá lịch sử : 
*bãi biển Sầm Sơn, Của Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô.
*các vườn quốc gia : Phong Nha-Kẻ Bàng, Bạch Mã.
*Văn hoá lịch sử : quê hương Bác Hồ, cố đô Huế.
2’
V.Các trung tâm kinh tế 
Thanh Hoá, Vinh, Huế.
V. Giáo viên hỏi :
- Xác định trên H 24.3 các trung tâm kinh tế của BTB.và cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu của các TP này.
- Cho học sinh xem H 24.4.
V. Học sinh trả lời :
TP Vinh TTKT hạt nhân của vùng.
TP Huế TT du lịch lớn ở miền Trung và cả nước.
TPThanh Hoá là TTCN lớn ở phía Bắc và BTB.
5’
CỦNG CỐ
Giáo viên hỏi :
1. Xác định trên b/đ sự phân bố sản xuất nông nghiệp . Nêu những thành tựu khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở BTB.
2. Xác định trên b/đ các điểm du lịch, các TTKT ở BTB.
Học sinh trả lời :
1’
DẶN DÒ
*Làm bài tập 3 SGK / 89 ở nhà. Vẽ vào vở ghi H 24.1, H 24.2.
*Dặn dò HS chuẩn bị bài mới : Vùng duyên hải Nam Trung Bộ : dựa vào kênh hình trả lời các câu hỏi giữa bài.
HS ghi vào sổ tay

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 24.doc