Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiết 10)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiết 10)

1/Kiến thức: Học xong bài học sinh hiểu

* Liên Xô:

- Công cuộc khôi phục kinh tế sau những năm chiến tranh thế giới thứ II (1945 – 1950).

- Những thành tựu xây dựng CNXH .

2/ Tư tưởng, tình cảm : Học xong bài học sinh biết được

- Những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô.

+ Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

+Liên Xô phóng tàu “phương Đông” đưa con người bay vòng quanh trái đất.

 

doc 184 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1138Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay (tiết 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU THẾ CHIẾN HAI
Tuần: 1 Ngày soạn: . . . / . . . / . . .
Tiết 1 Ngày dạy: . . . / . . . / . . .
Bài 1: (Tiết 1)
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX.
- Bài dạy tích hợp nội dung giáo dục môi trường.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức: Học xong bài học sinh hiểu
* Liên Xô:
- Công cuộc khôi phục kinh tế sau những năm chiến tranh thế giới thứ II (1945 – 1950).
- Những thành tựu xây dựng CNXH .
2/ Tư tưởng, tình cảm : Học xong bài học sinh biết được
- Những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô.
+ Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. 
+Liên Xô phóng tàu “phương Đông” đưa con người bay vòng quanh trái đất.
- Tìm hiểu về vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô, và chuyến bay của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin.
3/ Kĩ năng: Học xong bài học có được
- Kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC: 
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 
1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút) 
2/ Giới thiệu bài mới:(1 phút)
- Trước đó các em đã học ở lớp 8 giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại, từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 – khi kết thúc cuộc CTTG II
- Đây là bài mở đầu của chương trì nh lịch sử lớp 9,các em sẽ học phần lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX. Như các em đã biết,sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, LXô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, LXô tiến hành khôi phục ktế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.Vậy Liên Xô đã làm gì để thực hiện những nhiệm vụ đó,chúng ta tìm hiểu bài 1 tiết 1.
3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35 phút )
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung kiến thức cần đạt.
¯ Hoạt động 1: ( 17 Phút) Cá nhân- Nhóm
 Tìm hiểu tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
GV: Dùng bản đồ Châu Âu xác định vị trí Liên Xô, trong chiến tranh thế giới thứ hai , Liên xô là lực lượng đi đầu , lực lượng nòng cốt quyết định thắng lợi của lực lượng yêu chuộng hoà bình đối với chủ nghĩa Phát xít 
? Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai tình hình LXô như thế nào ?
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô là nước chiến thắng, nhưng chịu những tổn thất nặng nề
HS nêu các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK/3 
GV: Đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
-GV So sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể. sự thiệt hại làm cho nền KT Liên Xô phát triển chậm lại 10 năm
 ?Trong hoàn cảnh đó Đảng và nhà nước LX làm gì?
- Khôi phục kinh tế sau chiến tranh với kế hoạch 5 năm lần IV 1946-1950 và Hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 tháng
? Em cho biết những thành tựu về ktế và khoa học kĩ thuật của LXô ( 1945 - 1950 )?
- LXô đã hoàn thành vượt mức kế hoạch 5 năm lần thứ tư ( 1946 - 1950 ) 9 tháng 
+ Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73 % 
+ Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới 
+ Sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh ( 1939 ) 
+ Đời sống nhân dân được cải thiện 
+ Khoa học kĩ thuật : Năm 1949, LXô chế tạo được bom nguyên tử, phá vở thế độc quyền hạt nhân của Mĩ 
? Em biết gì về bom nguyên tử? 
* HS THẢO LUẬN :
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế và KHKTcủa LX ?
- Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
? Nguyên nhân của sự phát triển đó?
- Do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX.
- GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết tâm và sự ủng hộ của nhân dân
¯ Hoạt động 2: ( 18 Phút) Cá nhân
 Tìm hiểu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
?LX xây dựng CSVC trong hoàn cảnh KT, chính trị như thế nào?
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH 
GV : Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
? Trong hoàn cảnh đó Đảng và nhà nước LX làm gì?
-> Thực hiện các kế hoạch dài hạn 
GV giải thích khái niệm: “xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”
.-> Là xây dựng nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
?Đảng và nhà nước LX Thực hiện các kế hoạch với phương hướng như thế nào?
- Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Đẩy mạnh tiến bộ KHKT,Tăng cường sức mạnh quốc phòng
 - GV liên hệ đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
?Nêu những nội dung chính những thành tựu về kinh tế của LX tính đến nửa đầu những năm 70?
- Trong những năm 50 và 60 của tế kỉ XX kinh tế LXô tăng trưởng nhanh:
+ Công nghiệp tăng 9,6%, là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ 
? Về khoa học kĩ thuật Liên xô đạt những thành tựu gì?
- Năm 1957, LXô đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Năm 1961, LXô đã phóng thành công con tàu “ Phương Đông “ đưa nhà du hành vũ trụ đầu tiên Gagarin bay vòng quanh trái đất.
+ Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. 
+Liên Xô phóng tàu “phương Đông” đưa con người bay vòng quanh trái đất.
?Tìm hiểu về vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô, và chuyến bay của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin?
GV: Giới thiệu H1 SGK - Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km, giới thiệu chuyến bay cửa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin. giới thiệu tranh ảnh về những thành tựu của LX
? Theo em những thành tựu của Liên Xô đạt được có ý nghĩa gì?
-> Uy tín CT và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới
là nước XHCN lớn nhất,hùng mạnh nhất,là 1 trong 2 cực của thé giới sau CTTG2.
? Chính sách đối ngoại của LXô trong thời kì này là gì ?
- LXô duy trì chính sách đối ngoại hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước 
+ Tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới 
+ Trở thành chổ dựa tinh thần vững chắc của ptrào cách mạng thế giới 
GV liên hệ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN.
I/. LIÊN XÔ:
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II 
( 1945- 1950):
- Đất nước Xô Viết bị chiến tranh tàn phá nặng nề : 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá hủy. . .
- Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950 ) trước thời hạn:
- Công nghiệp tăng 73%, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh, Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử .
2/ Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến của thế kỷ XX )
- Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng đẩy mạnh tiến bộ KHKT, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Kết quả: Đạt nhiều thành tựu to lớn:
+ Sản xuất Công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6 %, đứng hàng thứ 2 thế giới, chỉ sau Mĩ.
+ Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh p[hục vũ trụ, 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu “phương Đông” lần đầu tiên đưa con nười ( Ga – ga – rin) bay vòng quanh trái đất.
- Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.
 * Sơ kết bài: (1 phút) Sau chiến tranh TG II LX là nước chịu tổn thất nặng nề nhất.và đây cũng là giai đoạn các nước đế quốc tăng cường bao vây, cấm vận chống phá, nhưng với tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình nhân dân LX đã thực hiện thành công các kế hoạch dài hạn với nhiểu thành tựu, phục hồi nền kinh tế và bước đầu XD cơ sở vật chất cho CNXH vươn lên thành cường quốc thứ 2TG
4/ Củng cố:(3 phút)
- Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. Của CNXH ?
- Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
5/ Dặn dò:(1 phút)
- Học thuộc bài.Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN
-------------- ›—š -------------
RÚT KINH NGHIỆM
DUYỆT
Ngày . . .Tháng . . . năm ...
Tuần 2 Ngày soạn: . . . / . . . / . . .
Tiết 2 Ngày dạy: . . . / . . . / . . .
Bài 1: (tiết 2)
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KĨ XX
- Bài dạy tích hợp nội dung giáo dục môi trường.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1/Kiến thức: Học xong bài học sinh hiểu
- Các nước Đông Au:
- Điều kiện tự nhiên của các nước Đông Âu.
+ Thành lập nhà nước nhân dân.
+ Quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính.
- Các thành tựu đạt được.
- Sơ lược về sự hình thành hệ thống XHCN.
2/ Tư tưởng, tình cảm : Học xong bài học sinh biết được
- Những thành tựu có ý nghĩa lịch sử to lớn của công cuộc xây dựng CNXHở Đông Âu.
3/ Kĩ năng : Học xong bài học sinh có được kĩ năng
- Sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước Đông Âu trên lược đồ
- Khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
Coù nhaän ñònh khaùch quan, khoa hoïc.
II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC: 
- Tranh ảnh về Đ/Â ( từ 1949 à những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đ/Â.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 
1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút) 
2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)
- Tiết trước chúng ta đã học những thành tựu to lớn của LXô trong công cuộc xây dựng CNXH. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng CNXH của các nước này ( từ năm 1945 đến đầu những năm 79 của thế kỉ XX )
 - Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Qúa trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35 phút )
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung kiến thức cần đạt
¯ Hoạt động 1: ( 15 Phút) Cá nhân- Nhóm
 Tìm hiểu tình hình các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau chiến tranh.
 GV giới thiệu các nước Đông Âu trên bản đồ: 
- Điều kiện tự nhiên của các nước Đông Âu.
?Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời như thế nào ?
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời
- GV nhận xét,bổ sung: ...  nam sẻ tổng tuyển cử sau hai năm
- Ý nghĩa:
+ Là Văn bản pháp lý quốc tế công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp của Mỹ.
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng Chuyển sang CM XHCN
III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương:
- Hoàn cảnh : Chiến thắng ĐBP buộc Pháp phải đàm phán với ta.
 - 8/5/1954 hội nghị Giơ-Ne-Vơ chính thức khai mạc.
 - Thành phần : gồm các nước: Anh, Pháp, Mỹ, Liên-Xô, CHND Trung Hoa, Việt Nam. 
- Ngày 21/7/1954, hiệp định Giơ-Ne-Vơ được ký kết.
- Nội dung: 
+ Pháp công nhận độc lập chủ quyền 3 nước Đông Dương.
+ Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời để tập kết quân đội
+ Việt nam sẻ tổng tuyển cử sau hai năm
- Ý nghĩa:
+ Là Văn bản pháp lý quốc tế công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp và can thiệp của Mỹ.
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng Chuyển sang CM XHCN
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954):
a/Y nghĩa lịch sử:
 - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, miền Bắc giải phóng chuyển sang giai đoạn CM XHCN, là cơ sở giải phóng miền Nam. 
- Làm tan rã hệ thống thuộc địa củ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên thế giới.
b/ Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng, đứng đầu chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Có hệ thống chính quyền DCND, Mặt trận dân tộc thống nhứt được củng cố, lực lượng vũ trang lớn mạnh, hậu phương vững chắc.
- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt Miên - Lào. Đặc biệt là sự ủng hộ giúp đỡ Trong Quốc, Liên Xô và các XHCN và các lực lượng tiến bộ khác.
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, án ngử Tây Bắc Việt Nam, Thượng Lào và Tây Bắc Trung Quốc.
Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương với lực lượng cao nhất 16.200 tên, 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu:
Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính Trị TW Đảng quyết định mở chiến dịch ở Điện Biên Phủ.
Chiến dịch ĐBP diển ra thành 3 đợt
+ Đợt 1 : Từ 13 đến 17/3/1954 ta đánh phân khu phía Bắc Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo và giành thắng lợi
+ Đợt 2 : Từ 30/3 đến 26/4/1954 ta tấn công phân khu trung tâm A1, C1, D1 cuộc chiến đấu diển ra ác liệt.
+ Đợt 3 : Từ 1/5 đến 7/5 ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam đến 17h30 phút ngày 7/5/1954 tướng Đờ-Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu địch ra đầu hàng
- Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 quân giặc, thu và phá hủy toàn bộ phương tiện chiến tranh, bắn rơi 62 máy bay
-Ý nghĩa: Làm phá sản kế hoạch NaVa, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ-Ne Vơ kết thúc chiến tranh
BÀI 29
CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MỸ
CỨU NƯỚC (1965-1973)
I/ CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MỸ(1965-1968) : 
 1/Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mỹ ở miền Nam 
- “Chiến tranh đặt biệt” thất bại. Từ 1965-1968 Mỹ đề ra “Chiến tranh cục bộ” để cứu vản tình thế
- “Chiến tranh cục bộ” do quân đội Mỹ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn thực hiện. Trong đó quân Mĩ trực tiếp tham chiến và giữ vai trò quan trọng 
 - Được Mỹ tiến hành bởi các cuộc hành quân “tìm diệt”và “bình định” 2/ Chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 
* Quân sự: 
 - Mở đầu là chiến thắng Vạn Tường (8/1965), mở đầu cao trào” Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”trên khắp miến Nam - Chứng tỏ khả năng ta đánh thắng “chiến tranh cục bộ” của Mĩ - Sau đó là đánh bại 2 cuộc phản công trong hai mùa khô của Mỹ (1965-1966,1966-1967).
 * Chính trị:
 - Phong trào đấu tranh của quần chúng nổ ra từ thành thị đến nông thôn phá vở từng mảng “ấp chiến lược”
- Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, học sinh, sinh viên ,phật tử., binh sĩ Sài Gòn đòi quân Mĩ rút về nước 
-> Vùng giải phóng mở rộng uy tín của mặt trận DTGPMN VN nâng cao trên trường quốc tế
 3/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- Mục tiêu của ta: Tiêu diệt 1 bộ phận lực lượng quân Mỹ,đồng minh, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ đàm phán và rút quân về nước.
- Ngày 30 và 31/1/1968(Tết Mậu Thân) quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37 trong số 44 tỉnh. hầu hết các thànhphố, thị trấn, tấn công vào các “ ấp chiến lược” căn cứ quân sự của địch.
- Tại Sài Gòn ta tấn công vào các trung tâm đầu nảo của địch như tòa đại sứ, dinh Độc Lập, sân bay. . .
- Tuy chưa thực hiện được mục tiêu đề ra nhưng đã:
 + Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
+ Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Pa-ri để chấm dứt chiến tranh. 
 II – MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA MỸ VỪA SẢN XUẤT (1965-1968):
 1/ Mỹ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc:
a/ Mục đích :
Nhằm phá hoại công việc XDXHCN ở miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện, cứu vãn cho sự thất bại ở miền Nam. b/ Diễn tiến :
- Bằng việc dựng nên “Sự kiên Vịnh Bắc bộ
- 5/8/64 Mỹ cho máy bay bắn phá bờ biển miền Bắc như Vinh, Bến Thủy, Hòn Gai, Lạch Trường. 
-2/1965, Mỹ mở rộng bắn phá nhiều nơi trên đất liền với mục tiêu là nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ .đường giao thông, đê đều . . . kể cả trương học, bệnh viện, nhà chùa . . .
2/Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất
- Nhân dân miền Bắc đã chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, vừa chiến đấu vừa sản xuất.
- Trong chiến đấu sau bốn năm ta bắn rơi hơn 3243 máy bay, bắt sống hàng nghìn giặc lái, bắn cháy hàng trăm tàu chiến.
- Trong SX nông nghiệp, công nghiệp tiếp tục phát triển, giao thông thông suốt đáp ứng yêu cầu kháng chiến
è1/11/1968 Mỹ tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
 3/ Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn:
- Phương châm “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”
- Trên tuyến đường “Trường Sơn”, “Trường Sơn biển
- Miền Bắc đã chi viện sức người, sức của tăng gấp 10 lần so với trước cho miền Nam đánh Mĩ 
III : CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIEN TRANH VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MỸ (1969-1973)
1/ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ” Mỹ chuyển sang “VN hóa CT” ở miền Nam và mở rộng ra toàn Đông Dương “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Thực hiện đầu năm 1969, lực lượng tham chiến quân đội SG là chủ yếu, do cố vấn Mỹ chỉ huy, có sự phối hợp của Mỹ về hỏa lực và không quân.
- Mở rộng chiến tranh sang Cam-pu-chia, tăng cường chiến tranh sang Lào.è Âm mưu: “Dùng người Việt đánh người Việt” “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
2/ Chiến đấu chống “VN hoá CT”và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ
* Quân sự:
- 6/6/1969 chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam VN thành lập và đặt quan hệ ngoại giao với 21 nước.
- 24 và25/4/70 hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ 
- 6/ 1970 Phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược CPC của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
- 3/1971 Phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”vào đường 9 Nam Lào của Mỹ và quân đội sài Gòn 
* Chính Trị:
- Phong trào đấu tranh của quấn chúng nổi dậy chống “bính định” phá “ấp chiến lược” khắp nơi
- Phong trào đấu tranh của sinh viên, học sinh rầm rộ
3/ Cuộc tiến công chiến lược 1972:
- Từ 30/3/1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược tấn công vào Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, tiêu diệt 20 vạn tên địch, giải phóng một vùng đất đai rộng lớn.
ègiáng một đòn nặng nề và làm thất bại “Việt nam hóa chiến tranh” của Mỹ.-> Buộc Mĩ phải Mĩ hóa lại chiến tranh
IV – MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MỸ(1969 – 1973):
1/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa 
- Các ngành kinh tế. Các mặt GTVT, YT,VH,GD nhanh chóng phục hồi phát triển và đạt nhiều thành tựu
2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương:
- Đầu tháng 4/1972 Mỹ cho máy bay bắn phá từ Thanh Hóa vào Quảng Bình
- Giữa tháng 4 /1972 thực hiện chiến tranh phá hoại lần hai. Đỉnh cao là cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12 đến 29/12/1972) vào Hà Nội, Hải Phòng.
- Quân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất và vẩn tiếp tục chi viện cho miền Nam 
- Với trận “Điện Biên Phủ trên không” buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh thương lượng với ta. Ơ Pa –ri .
V – HIỆP ĐỊNH PA-RI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở VIỆT NAM .
* Thành phần:
-Từ 13/5/1968 có hai bên gồm Mĩ và VNDCCH
- Từ 25/1/1969 bốn bên Thêm MTDTGPMNVN vá VNCH
 * Nội dung hiệp định Pa-ri :
- HS học hàng chũ nhỏ SGk t153
 (6 ý)
* Ý nghĩa của hiệp định :
- Mang tính pháp lý quốc tế. Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước
- Là kết qủa của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân 2 miền Nam Bắc.
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
Bài 30
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC ( 1973 – 1975)
II. Đấu tranh chống địch “bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Âm mưu của Mĩ :SGK/156
- Chủ trương của ta: 
- Diễn tiến:
+ 1973, quân dân ta ở miền Nam kiên quyết đánh trả địch trong cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm”
+ Cuối năm 1974 – đầu năm 1975 , ta mở đợt Đông – Xuân vào hướng Đông Nam Bộ. Trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ -> giành thắng lợi vang dội ở đường số 14, giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam , giành toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ Quốc
Chủ trương, kế họch giải phóng hoàn toàn miền Nam:
Cuối 1974 – đầu 1975, so sánh tương quan lực lượng có lợi cho ta. Trên cơ sở đó Bộ Chính trị nhận định “ Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975)
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975:
- Chiến dịch Tây Nguyên ( 4.3 –24.3 )
+ 10.3 đánh vào Buôn Ma Thuột -> 11.3 giành thắng lợi nhanh chóng
+ 24.3 giải phóng Tây Nguyên
- Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21.3 – 29.3 )
+ 21.3 bắt đầu bằng trận đánh của quân ta vào căn cứ địch ở Huế
+ 29.3, chặn đường rút chạy của địch, hình thành thế bao vây chúng trong thành phố , đến khi giải phóng hoàn toàn Đà Nẵng
- Chiến dịch Hồ Chí Minh (26.4 -30.4 )
+ 5h chiều 26.4 năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch
+ 10h45 ngày 30.4. xe tăng của ta tiến vào dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ trung ương Sài Gòn. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện
+ 11h30 cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc phủ tổng thống -> cách mạng giành thắng lợi hoàn toan
IV. Ý nghĩa lịch sữ , nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –1975)
Ý nghĩa lịch sử:sgk/164
Nguyên nhân thắng lợi:
-.>SGK/175

Tài liệu đính kèm:

  • docsu chuan.doc