I.Mục tiêu cần đạt :
Sau bài học học sinh cần :
- Rèn luyện khả năng phân tích , tổng hợp kiến thức
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam
HS :bút chì , thước kẻ
III.Tiến trình bài dạy
Tuần : Ngày soạn : / / 06 Tiết : 46 Ngày dạy : / / 06 Thực hành Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí I.Mục tiêu cần đạt : Sau bài học học sinh cần : Rèn luyện khả năng phân tích , tổng hợp kiến thức Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ kinh tế chung Việt Nam Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam HS :bút chì , thước kẻ III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút A. Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm ) Câu 1: (1điểm ) Hãy khoanh tròn vào đầu câu ý em cho là đúng nhất 1. Các điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển là gì ? a. Bờ biển nước ta có nhiều vũng vịnh , có thể xây dựng các cảng nước sâu , một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng b. Vị trí nước ta nằm gân nhiều tuyến đường biển quốc tế c. Hai câu (a+ b)đúng d. câu a đúng , câu b sai 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là gì ? a. Chuyển hướng đánh bắt ra xa bờ để bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản b. Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn , bảo vệ các rặng san hô ngầm ven biển, ven đảo , cấm khai thác san hô c. Phòng chống ô nhiễm bởi các yếu tố hóa học , nhất là dầu mỏ d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 2(3 điểm )Điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp với các câu sau: - Bờ biển nước ta dài 3260km rộng trên 1 triệu km2 trong đó có 2000 loài cá 100 loài tôm. - Nước ta có khoảng 3000 đảo lớn nhỏ , chia 2 loại đảo gần bờ và đảo xa bờ .Trong đó đảo lớn nhất Phú Quốc , quần đảo xa nhất Trường Sa, vịnh đẹp nhất Hạ Long. B. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1: ( 3 điểm ) Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo ? Hậu quả của nó ? Câu 2( 3 điểm) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo? Đáp án A. Phần khách quan Câu 1: Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1 – c 2 – d Câu 2: điền đúng mỗi ý : 0,25 điểm B. Phần tự luận : Câu 1: ( 3 điểm ) Một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo(1 điểm) Diện tích rừng ngập mặn giảm Do chất thải công nghiệp Hậu quả (2 điểm ) Cạn kiệt nhiều hải sản , 1 số loài có nguy cơ diệt chủng Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển Aûnh hưởng tới du lịch biển Câu 2: (3 điểm ) Phương hướng Điều tra đánh giá tiềm năng vùng biển sâu Bảo vệ rừng ngập mặn, rặng san hô ngầm ven biển Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Phòng chống ô nhiễm biển do chất thải hóa học , dầu mỏ 3.Bài mới : 1. Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ H: Dựa vào bảng 40.1 , hãy cho biết đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển -Giáo viên cho HS nghiên cứu và sắp xếp các đảo theo bảng mẫu sau ( Giáo viên làm mẫu và yêu cầu HS lên bảng đánh dấu vào ô trống sao cho phù hợp với khả năng từng đảo: Các hoạt động Nông lâm nghiệp Ngư nghiệp Du lịch Dịch vụ biển Cái Bầu Cát Bà Cô Tô Côn Đảo Cù lao Chàm Các đảo trong vịnh Hạ Long Vịnh Nha Trang Hòn Khoai Hòn Rái Lý Sơn Phú Quốc Phú Quý Thổ Chu Trà Bản * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * H: Dựa vào bảng thống kê , em hãy nhận xét xem đảo nào có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp kinh tế biển ? Đảo nào chỉ có 1 hoạt động kinh tế? ( Đảo Cát Bà , Côn Đảo và đảo Phú Quốc) 2.Bước 1: Quan sát hình 40.1 , hãy nhận xét về tình hình khai thác , xuất khẩu dầu thô , nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta? Gv cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1: nhận xét về dầu thô khai thác Nhóm 2: nhận xét về dầu thô xuất khẩu Nhóm 3: nhận xét về xăng dầu nhập khẩu Bước : đại diện các nhóm trình bay kết quả làm việc của nhóm Gv củng cố lại + Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng + Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô.Điều này cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển .Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta. + Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn IV.Phần đánh giá : - Giáo viên nhắc lại các ý chính của bài - Nhận xét và ghi điểm cho HS có nhiều lần trả lời đúng V. Hoạt động nối tiếp : - Về tìm hiểu vị trí , điều kiện tự nhiên tỉnh Gia Lai - Vẽ lược đồ tỉnh Gia Lai
Tài liệu đính kèm: