Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 22: Thực hành: vVẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 22: Thực hành: vVẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sờ xử lí số liệu.

- Phân tích mối quan hệ giữa dân số , sản lượng long thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBống vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ tăng năng suất.

- Biết suy nghĩ về các giải pháp PT bền vững.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 22: Thực hành: vVẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :12	 NS:04-11-2009
Tiết : 24	 ND:07-11-2009
Bài 22: Thực hành: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ,
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sờ xử lí số liệu.
- Phân tích mối quan hệ giữa dân số , sản lượng long thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBống vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ tăng năng suất.
- Biết suy nghĩ về các giải pháp PT bền vững.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.GV: GA, SGK, SGV.
2. HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1. Oån định tổ chức: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
? ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì để PTSX lương thực?
? Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ SX chính?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học:GV giới thiệu nội dung của tiết thực hành.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy vá trò.
Nội dung 
Hoạt động 1: Cả lớp.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó HS xác định yêu cầu của bài tập.
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ.
Trục tung thể hiên tiêu chí.
Trục hoành thể hiên năm.
 Xác định tỉ lệ thích hợp ở hai trục 
( chú ý tương quan của độ cao của trục đứng và độ dài của trục nằm ngan) căn cứ vào bảng số liệu và tỉ lệ để xác định , đánh dấu toạ độ ( Khoảng cách các năm đúng tỉ lệ)
 HS vẽ biểu đồ đường theo hướng dẫn của GV.
 Hoàn thành biểu đồ ( kí hiệu, 
ghi tên biểu đồ)
Hoạt động 2: Nhóm ( 3 nhóm)
N1: Những ĐK thuận lợ và khó khăn trong SXLT ở ĐBSH?
N2: Vai trò của vụ đông trong việc SXLT-TP ở ĐBSH?
N3: Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức.
Bài tập 1:
* Vẽ biểu đồ:
130 ..
120 ..
110 
100 
 1995 1998 2000 2002 Năm
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng (Từ 1995-2002).
* Nhận xét: Qua biểu đồ chúng ta thấy tình hình sản xuất trong 7 năm (Từ 1995-2002) có cải thiện đáng ke.å
- Tổng sản lượng phát triển nhanh hơn sự gia tăng dân số.
- Bình quân lương thực / người tăng từ năm 1995 – 2000 tăng nhanh, tứ 2000 – 2002 có xu hướng giảm.
- Dân số tăng theo các năm nhưng ở mức độ chậm.
Bài tập 2:
a/ *Thuận lợi: Đất đai, dân cư, trình độ thâm canh
* Khó khăn: Khí hậu, ứng dụng tiến bộ .
*Giải pháp :Phát triển lương thực: Đầu tư thuỷ lợi, cơ khí hoá làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thục vật, CN chế biến.
b/ Ngô vụ đông chịu rét, hạn, có năng suất cao, ổn định, S mở rộng, nguồn thức ăn quan trọng cho gia súc.
c/ -Triển khai chính sách kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả.
- Nông nghiệp PT, bình quân lương thực tăng ( 400 kg/ người).
4/Củng cố : 	
- GV gọi học sinh nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường.
5/Dặn dò : 
Về nhà ôn lại cách vẽ biểu đồ đường, đọc trước bài 23 khi lên lớp.
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc