- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những ĐKTN và TNTN, đặc điểm dân cư và XH của vùng BTB.
-Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp khắc phục và triển vọng PT của vùng trong thời kì CNH-HĐH đất nước.
-Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng một số hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.
Tuần :13 NS:06-11-2009 Tiết : 25 ND:09-11-2009 Bài 23:VÙNG BẮC TRUNG BỘ. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm: 1/ Kiến thức: - Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những ĐKTN và TNTN, đặc điểm dân cư và XH của vùng BTB. -Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp khắc phục và triển vọng PT của vùng trong thời kì CNH-HĐH đất nước. -Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng một số hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. 2/ Kĩ năng: - Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức trả lời theo câu hỏi dẫn dắt. - Biết vận dụng tính tương phản, không gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T trong phân tích 1 số vấn đề tự nhiên và dân cư XH trong điều kiện BTB. - Sưu tầm tài liệu để làm bài tập. -Sử dụng lược đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ để phân tích tiềm năng của vùng. 3. TĐ:Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí. II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: GA, SGK, SGV, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI: 1. Oån định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ( Không) 3. Dạy và học bài mới: *Giới thiệu: Chúng ta đã biết những đặc điểm cơ bản về thiên nhiên, con người và tình hình PT của 2 lãnh thổ phía Bắc. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu lãnh thổ đầu tiên của dải đất miền Trung, nằm giữa 2 vùng kinh tế trọng điểm BB và Miền Trung. Đó là vùng BTB- vùng có tầm quan trọng trong sự liên kết B-N và liên kết mọi mặt giữa Việt Nam với Lào. * Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cặp, trực quan. ? Dựa vào nội dung trong SGK, cho biết tên các tỉnh, thành , S và dân số của vùng? GV: Dùng lược đồ treo tường. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ treo tường hoặc H23.1/ SGK. ? Xác định vị trí, giới hạn lãnh thhổ vùng BTB? ? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? GV: Mở rộng về vấn đề giao lưu với các nước tiểu vùng sông Mê Kông ( Lào, Thái Lan, Mian ma) - Đường số 9 là 1 trong các con đường xuyên ASEAN , cửa khẩu Lao Bảo là khu vực trọng điểm PTKT và thương mại. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - S:51513Km chiếm 15,6% S cả nước. - Dân số: 10,3 triệu người( 2002) chiếm 12,9% dân số của cả nước. * Giới hạn lãnh thổ: Từ dãy Tam Điệpà dãy Bạch Mã. + B: Giáp MN và TDBB, ĐBSH. + N: Giáp DHNTB. + Đ: Giáp biển Đông. + T: Giáp Lào. * Ý nghĩa: - Là cầu nối giữa BB với phía Nam. - Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Kông ra biển. Hoạt động 2: Nhóm, Cá nhân. * Hoạt động nhóm: ( 3 nhóm) à Yêu cầu HS quan sát lược đồ treo tường hay H23.1 SGK( Sử dụng lược đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ để phân tích tiềm năng của vùng). N1: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đăïc điểm địa hình đó mang lại thuận lợi và khó khăn nào cho sự PTKT? N2: Dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng? N3: Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai xảy ra ở BTB? Liên hệ thực tế ngày nay? N4: Nêu đặc điểm sông ngòi của vùng? GV: Hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức. ? Giải pháp PTKT trong ĐKTN khó khăn? à( Bảo vệ và PT rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ xoá đói giảm nghèo vùng phía tây.) ? Dựa vào H23.1 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và KS của phía B và N dãy Hoành Sơn? Cho biết đặc điểm về tiềm năng TNTN của vùng.( Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng một số hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT). II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 1/Điều kiện tự nhiên: -Địa hình: Thể hiện rõ nhất sự phân hoá từ Đ sang T là: Gò đồi, đồng bằøng duyên hải, Đầm phá, hải đảo. -Khí hậu: +Nhiệt đới, mùa đông lạnh, mùa hạ có gió Tây Nam khô nóng. +Phức tạp, thiên tai thường xảy ra như Bão lụt , lũ quét, hạn hán, cát lấn, cát bay , gió Lào . . . -Sông ngòi: Ngắn và dốc. 2/ Tài nguyên thiên nhiên. -Phát triển tài nguyên rừng, biển. - Khoáng sản tập trung phía bắc dải Hoành Sơn ( thiếc, crôm, Sắt, đá vôi, Cao lanh, sét, gỗ quý lâm sản . . .) - Du lịch tập trung phía nam(Phong Nha-Kẻ Bàng, Bạch Mã . .) Hoạt động 3: Cả lớp. ? Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động KT giữa phía đông và phía Tây? ? Tại sao lại có sự khác biệt trong hoạt động KT và cư trú của vùng?( Do ảnh hưởng của địa hình). ? Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? GV: Nhấn mạnh về tiềm năng con người của vùng, truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực, kinh nnghiệm đấu tranh chống thiên tai và ngoại xâm. - Có nhiều tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hoá và lịch sử. ? Hãy trình bày hiểu biết của em về các dự án lớn PT vùng BTB? III. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Dân cư, dân tộc và hoạt động KT có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng. - Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. - Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù chịu khó, giàu nghị lực 4/Củng cố : - ĐKTN của BTB có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự PTKT-XH? 5/Dặn dò : - Trả lời các câu hỏi trong SGK. -Về nhà học bài cũ, đọc trước bài 24 khi lên lớp.
Tài liệu đính kèm: