- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở 2 vùng TD MNBB và TN về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, cácgiải pháp phát triển bền vững.
- Rèn luyện kĩ năng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp.
Tuần :16 NS:02-12-2009 Tiết : 32 ND:05-12-2009 Bài 30: Thực hành SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần: - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở 2 vùng TD MNBB và TN về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, cácgiải pháp phát triển bền vững. - Rèn luyện kĩ năng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. - Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: GA, SGK, SGV. 2. HS: Chuẩn bịthước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, átlát địa lí VN. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI: 1. Oån định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? TN có những thụân lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp? ? Tại sao nói TN có thế mạnh du lịch? 3. Dạy và học bài mới: a.Giới thiệu bài học: - Vùng TDMNBB và TN có điều kiện thuận lợi về ĐKTN để trồng cây CN, tuy nhiên mỗi vùng có những thế mạnh khác nhau trong việc phát triển nông nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cặp. GV yêu cầu HS quan sát bảng 30.1/ SGK. ? Những cây CN nào trồng được ở cả 2 vùng? ? Cây CN nào chỉ trồng ở TN mà không trồng ở TD vàMNBB? Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó? ? So sánh S, sản lượng chè, cafe của 2 vùng? HS: Thảo luận từng bàn, sau 5 phút sẽ trả lời, nhận xét của lớp. GV hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Nhóm . GV chia lớp thành 4 nhóm viết giới thiệu khái quát về đặc điểm sinh thái của 1 loại cây. ( Thời gian 15à 20 phút). GV yêu cầu đại diện nhóm đọc kết quả, GV chốt lại kiến thức. Bài tập 1: - Cây CN nào trồng được ở cả 2 vùng là : chè. -Cây cao su, tiêu, điều chỉ trồng được ở vùng Tây Nguyên- là vùng khơ nĩng, chứ khơng trồng được ở TD-MNBB- là nơi cĩ khí hậu cận nhiệt đới, ẩm và lạnh chỉ thích hợp với cây hồi, quế, sơn, - So sánh: +DT: TN >TD và MNBB. +Cafe: TN >TD và MNBB. +Chè: TN < TD và MNBB. Bài tập 2: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây CN: Cà phê, chè. - TN và TDMNBB có đặc điểm riêng về khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng và sự đa dạng sinh học. - Hai vùng đều có điều kiện phát triển cây CN lâu năm có giá trị cao. Điều đó chứng mimh rằng sự thống nhất trong đa dạng thiên nhiên của đất nước và tiềm năng phát triển kinh tế 2 vùng rất lớn. 4/ Củng cố: ? TN và TDMNBB có những thụân lợi nào để phát triển cây công nghiệp? 5/Dặn dò : Về nhà ôn lại kiến thức từ bài 1à 29 để tiết sau ôn tập học kì I.
Tài liệu đính kèm: