Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 21 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 21 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ

1.Kiến thức:- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực KT phát triển mạnh và đa dạng. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế-xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.

- Thành phố Hồ Chí Minh,Biên Hoà, Vùng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB.

2.Kĩ năng: Khai thác thông tin trong bảng số liệu và lược đồ.

II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 21 - Tiết 37 - Bài 33: Vùng đông nam bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21	 NS: 16-01-2010.
Tiết : 37	 ND: 19-01-2010.
BÀI 33:VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực KT phát triển mạnh và đa dạng. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế-xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
- Thành phố Hồ Chí Minh,Biên Hoà, Vùng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB.
2.Kĩ năng: Khai thác thông tin trong bảng số liệu và lược đồ.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.GV: GA, SGK, SGV, Lược đồ 7 vùng kinh tế .
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1. Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tình hình sản xuất công nghịêp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ khi đất nước thống nhất đến nay?
-Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng SX cây công nghiệp lớn của nước ta?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học: Ngành dịch vụ không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó có tầm rất quan trọng trong phần thúc đẩy các ngành sản xuất và giải quyết nhiều vần đề xã hội. Để hiểu được ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm như thế nào ? các trung kinh tâm kinh tế lớn của vùng và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ra sao ?Chúng ta cùng nhau tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1:Cá nhân
? Em hãy cho biết tầm quan trọng của ngành dịch vụ nói chung và của ĐNB nói riêng?
-Là những ngành phục vụ cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của con người và nhu cầu hoạt động của các
 ngành khác . . .
 ? Dựa vào bảng 33.1 SGK tr 121 hãy nhận xét về tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ?
-Từ năm 1995-2000 phần lớn các chỉ tiêu vượt quá khoảng 1/3 so với cả nước (ngoại trừ hàng hoá vận chuyển) gần bằng hoặc cao hơn năm trước.
-Từ 2000-2002 các chỉ tiêu hạ xuống .
=> Cho ta thấy rằng
? Nhờ vào những lợi thế nào mà hoạt động dịch vụ của vùng phát triển nhất so với cả nước?(vị trí địa lí thuận lợi , g iá trị SXCN của vùng chiếm >50% cả nước.
Thành phố HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước).
? Dựa vào H14.1 SGK tr 52 cho biết từ thành phố HCM có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?(Ô tô, đường sắt, đường thuỷ, hàng không,)
? Quan sát biểu đồ 33.1 SGK và kiến thức đã học :
+ Nhận xét về tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào ĐNB?
+ Giải thích vì sao ĐNB có sức hút mạnh sự đầu tư của nước ngoài?(Có vị trí địa lí kinh tế thuận lợi,nhạy bén, năng động trong cơ chế KT thị trường, có trình độ cao về phát triển KT, số dân đông lao động có kỹ thuật tay nghề cao, có tiềm năng KT lớn hơn các vùng khác . .
? Nêu những thuận lơị của về hoạt động xuâùt khẩu của của thành phố Hồ Chí Minh? (Vị trí địa lí thuận lợi(cảng Sài Gòn),Công nghiệp, dịch vụ phát triển, nguồn hàng XK lớn , nhiều bạn hàng truyền thống,cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện,có nhiều ngành KT phát triển, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài)
? Vùng xuất nhập khẩu những mặt hàng nào?
? Đông Nam Bộ có những điều kiện thận lợi nào để phát triển ngành du lịch?(-Có nhiều di tích văn hoá, lịch sử, danh lam thắng cảnh, sinh thái, núi biển, có CSHT tương đối hoàn thiện và vị trí trung tâm).
? Giải thích tại sao từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, vũng Tàu, Miền Tây quanh năm hoạt động nhộn nhịp?(Là trung tâm du lịch của các tỉnh phía nam như:.Tắm biển vùng nhiệt đới ( Vũng Tàu, Nha Trang . .), Du lịch sinh thái( biển, núi, vườn quốc gia. . .)
Du lịch nghỉ mát khí hậu ôn đới Đà Lạt, có số dân đông, có thu nhập cao , cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển ,).
Hoạt động 2:Cá nhân
? Ba trung tâm kinh tế quan trọng của vùng?
HS: Quan sát lược đồ 7 vùng kinh tế . 
HS: Xác định các tỉnh,thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
?Dựa vào bảng 33.2 SGK tr123 nhận xét về vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam đối với cả nước? 
IV: Tình hình phát triển kinh tế. (t2)
3. Dịch vụ:
- Rất quan trọng bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông . . .
- Nhiều chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao.
+Tổng mức bán lẻ hàng hĩa: 33,1%.
+Số lượng hành khách vận chuyển: 30,3% 
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của vùng và cả nước .
- ĐNB là địa bàn có sức hút mạnh sự đầu tư của nước ngoài.Năm 2003 chiếm 50.1% vốn đầu tư trực tiếp của nước ngồi.
- Vùng luôn dẫn đầu về hoạt động XNK.
+ Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng công nghiệp nhẹ . . .
+ Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu, hành tiêu dùng cao cấp.
-Thành phố HCM là trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước.
V: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Ba trung tâm kinh tế lớn của vùng: Thành phố HCM, Biên Hịa, Bà Rịa-Vũng Tàu.
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Bao gồm:Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò: Thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh, đồng thời thu hút các tỉnh phía nam và cả nước.
4/ Củng cố:
-Đông Nam Bộ có những điều kiện thận lợi nào để phát triển ngành dịch vụ? 
- Kể tên các vùng KT trọng điểm phía Nam,vai trị?
5/ Dặn dị: -Học bài , trả lời câu hỏi và làm BT 3 trong SGK.
 -Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 37.doc