Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 23 - Tiết 38 - Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 23 - Tiết 38 - Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ

.Kiến thức:

- Củng cố những KT đã học về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển KT-XH của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng KT trọng điểm phía nam.

- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình kênh chữ và liên hệ với thực tiễn

2.Kĩ năng:

- Xử lí phân tích số liệu thống kế về một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.Vẽ biểu đồ.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3073Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 23 - Tiết 38 - Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23	 NS: 22-01-2010
Tiết :38	 ND:25-01-2010
Bài34:THỰC HÀNH:PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 
Ở ĐÔNG NAM BỘ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Củng cố những KT đã học về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển KT-XH của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng KT trọng điểm phía nam.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình kênh chữ và liên hệ với thực tiễn
2.Kĩ năng:
- Xử lí phân tích số liệu thống kế về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.Vẽ biểu đồ.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV:GA, SGK, SGV.
-HS:Thước kẻ, máy tính, bút chì . . . . . . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1. Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Đông Nam Bộ có những điều kiện thận lợi nào để phát triển ngành dịch vụ? 
- Kể tên các vùng KT trọng điểm phía Nam,vai trị?
3. Dạy và học bài mới:
Nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân.
HS: Đọc tên bảng, Đọc các số liệu cho biết:
Ngành nào có tỉ trọng lớn. Ngành nào có tỉ trọng nhỏ?(Dầu thô 100%, Xi măng 17,6%)
? Theo các em với những số liệu như trên chúng ta vẽ được những loại biểu đồ nào?
(Hình tròn, hình cột đơn đứng, thanh ngang).
? Trong các loại biểu đồ trên thì biểu đồ nào thì thích hợp nhất. Vì sao?
(Hình cột đơn đứng vì nó thể hiện được tỉ trọng 7 sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước).
Tiến hành vẽ- Gọi 1-2 HS khá lên bảng vẽ
- Các cá nhân học sinh khác vẽ vào vở.
*Các bước: 
- Vẽ hệ trục toạ độ có tâm O.
+ Trục tung(đứng) chia thành 10 đoạn.
(mỗi đoạn tương ứng với 10% ) đầu mút ghi %
+ Trục hoành( ngang)chia đều 8 đoạn. Đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy để vẽ cột năng lượng, tương tự như vậy vẽ tiếp các cột của các ngành còn lại.
+ Trên đầu mỗi cột ghi trị số % .
GV: Lưu ý HS đề tên biểu đồ, ghi chú giải. 
(* Biểu đồ: Tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước).
* Nhận xét về các ngành CN trọng điểm vùng Đơng Nam Bộ và ,các ngành nào có tỉ trọng ưu thế rất cao so với cả nước?
Hoạt động 2: Nhóm.
Chia nhóm: ( Chia 8 nhóm hai nhóm 1 câu hỏi)
Qua biểu đồ và kiến thức đã học hãy cho biết:
Nhóm 1-2
? Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sãn có của vùng. Vì sao?
Nhóm 3-4
? Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động? 
Nhóm 5-6
? Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao. Vì sao?
Nhóm 7-8
? Vai trò của vùng ĐNB trong sự phát triển công nghiệp cả nước?
HS: Thảo luận 5 phút sau đĩ đại diện nhĩm trả lời ,nhận xét của từng nhĩm.
GV: Chuẩn xác.
GV:=>Qua phân tích trên chúng ta thấy ĐNB là một vùng nhập nhiều nguyên liệu nhưng lại là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất.
Bài tập 1:
* Nhận xét:
-Nhìn vào Bđ chúng ta thấy các ngành CN trọng điểm vùng ĐNB thể hiện thế mạnh SX CN của vùng và chiếm gần 60% giá trị SL CN cả nước .
--Các ngành nhiên liệu, cơ khí-điện tử, hoá chất có tỉ trọng ưu thế rất cao so với cả nước.
Bài tập 2:
- Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sãn có của vùng là: Khai thác nguyên liệu, điện, chế biến thực phẩm.Vì vùng có các mỏ dầu, khí đốt tại thềm lục địa Bà-Rịa-Vũng –Tàu, có trạm thuỷ điện Trị An và nhiệt điện Phú Mĩ, có bãi cá bãi tôm, có vành đai chăn nuôi bò, heo, gà ven thành phố.
- Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động:Ngành dệt may và chế biến LTTP.
- Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao:Ngành Cơ khí – điện tử- Lắp ráp xe máy, luyện kim –chế tạo máy móc, Dầu khí hoá chất-phân bón. Vì phải có độ chính xác cao độ.
-Vai trị:
+ Chiếm tỉ trọng công nghiệp lớn nhất trong cả nước (60% sản lượng công nghiệp toàn quốc).
+Sử dụng nguồn LĐ tương đối lớn.
+Tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế của vùng thúc đẩy các ngành khác phát trển .
	4/ Củng cố:
-Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sãn có của vùng.
 Vì sao?
-Vai trò của vùng ĐNB trong sự phát triển công nghiệp cả nước?
	5/ Dặn dị: 
-Học bài , trả lời câu hỏi và làm vào vở các bài đã thực hành.
-Xem trước bài mới.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 38.doc