MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hệ thống kiến thức chương “Sự phân hoá lãnh thổ” : vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, vẽ và nhận xét biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GIÁO VIÊN : ĐDDH : Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đông Nam Bô và Đồng bằng sông Cửu Long.
- HỌC SINH : chuẩn bị theo câu hỏi ôn tập.
Tuần : 25 Tiết : 42 Ngày soạn : 27.02.2006 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Hệ thống kiến thức chương “Sự phân hoá lãnh thổ” : vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long”. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, vẽ và nhận xét biểu đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GIÁO VIÊN : ĐDDH : Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đông Nam Bôä và Đồng bằng sông Cửu Long. - HỌC SINH : chuẩn bị theo câu hỏi ôn tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bị bài cùa của học sinh Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài của lớp. 43’ BÀI MỚI Đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long về : 1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội. 4. Tình hình phát triển kinh tế Nông nghiệp – Công nghiệp – Dịch vụ 5. Các trung tâm kinh tế. Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm * Dán câu hỏi : Trình bày đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long theo bảng : Vùng Đông Nam Bộ Đ/B sông Cửu Long 1. Vị trí 2. Tự nhiên 3. Dân cư 4. Kinh tế 5. TTKT * GV cho các nhóm lần lượt trình bày nội dung đã chuẩn bị. Nhóm khác nhận xét, bổ sung * GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời, tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt. Học sinh hoạt động nhóm * Mỗi nhóm trình bày 5 nội dung của một vùng có minh hoạ bằng lược đồ và biểu đồ * Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1’ DẶN DÒ THÔNG TIN PHẢN HỒI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Giới hạn : giáp Campuchia, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, biển Đông, đ/b sông Cửu Long Campuchia, Đông Nam Bộ, biển Đông, vịnh Thái Lan Các tỉnh, TP 5 tỉnh, 1 TP 12 tỉnh, 1 thành phố Vị trí địa lí : giao lưu kinh tế với Đ/b sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung bộ và các nước trong khu vực Đông Nam Á trên đất liền cũng như trên biển, các nước trong tiểu vùng sông Mê Côn 2. ĐK tự nhiên - Địa hình Thoải Thấp, bằng phẳng - Khí hậu Cận xích đạo, nóng ẩm Cận xích đạo, nóng ẩm - Sông ngòi Sông Sài Gòn, sông Bé, sông Đồng Nai Sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu), hệ thống kênh rạch chằng chịt - Tài nguyên * Đất * Khoáng sản Đất badan, đất xám Dầu khí ở thềm lục địa Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn 3. Đặc điểm dân cư xã hội Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động trong nền kinh tế thị trường, tỉ lệ dân thành thị cao. Dân cư đông, tuy mặt bằng dân trí chưa cao nhưng người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá 4. Tình hình PTKT a. Nông nghiệp Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước (cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá) cây ăn quả Giữ vai trò hàng đầu trong đảm bảo an ninh lương thực cũng như xuất khẩu lương thực thực phẩm của cả nước b. Công nghiệp Có cơ cấu đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng (khai thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng) Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm vị trí ngày càng quan trọng c. Dịch vụ Sự đa dạng loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ Gồm các ngành chủ yếu : xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch 5. Các TTKT Tam giác công nghiệp mạnh : TP HCM, TP Biên Hoà, TP Vũng Tàu Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (ĐNB + Long An) TP Mỹ Tho, TP Long Xuyên, TP Cà Mau TP Cần Thơ là TTKT lớn nhất vùng
Tài liệu đính kèm: