Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 43 - 49

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 43 - 49

a. Kiến thức :

 - cung cấp cho H những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lợc “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.

 - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phơng trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nớc của dân tộc.

- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung

doc 41 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tiết 43 - 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn : Ngày dạy : 9A 9B 
Tiết 43 : bài 29 : CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ
 CỨU NƯỚC
 (1965 – 1973). (tiếp theo )
IV . MIỀN BẮC KHễI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ , VĂN HểA , 
CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI
LẦN THỨ HAI CỦA MĨ ( 1969 -1973 )
 1. mục tiêu bài học:
a. Kiến thức :
 - cung cấp cho H những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lợc “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
 - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phơng trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nớc của dân tộc.
- Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung.
- Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại.
- Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lợc 1972 ở miền Nam và của trận “ĐBP trên không” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN và rút hết quân về nớc.
b. T tởng: 
 - Bồi dỡng cho HS lòng yêu nớc gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nớc ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
c. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lợc chiến tranh xâm lợc miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nớc; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK.
 2.Chuẩn bị 
 a. Giỏo viờn - Sử dụng tranh ảnh, lợc đồ SGK, bản đồ treo tờng” Chiến dịch Vạn Tờng” (8-1965); “Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968”; “Cuộc tiến công chiến lợc 1972”; “Tuyến đờng chiến lợc Bắc – Nam mang tên HCM”; “Cuộc tập kích chiến lợc đờng không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”. Cho HS su tầm tranh ảnh.
 b. Học sinh 
 3. Tiến trỡnh tiết dạy 
 * Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : 9A 9B 9C
 a. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Em hãy nêu những thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965 -1968).
Đỏp ỏn 
- Nhõn dõn miền Bắc đó chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, vừa chiến đấu vừa sản xuất.
- Bắn rơi hơn 3000 mỏy bay, bắt sống hàng nghỡn giặc lỏi, bắn chỏy hàng trăm tàu chiến.ố
1/11/1968 Mỹ tuyờn bố ngừng chiến tranh phỏ hoại iền Bắc.
-Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn:
- Trờn tuyến đường “Trường Sơn”, “Trường Sơn biển”miền Bắc đó 
chi viện sức người, sức của tăng gấp 10 lần so với trước cho Miền nam
Giới thiệu bài : 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh nhng thời gian không đợc bao lâu, đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta đã giáng những đòn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lợc bằng không quân, chấn động địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.
 b : Dạy bài mới : 
?
H
 T
?
H
?
H
T
?
H
?
T
?
T
?
H
T
Hoạt động 1:
 Miền Bắc đã đạt đợc nhữngthành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa?
 -Nụng nghiệp: ta cú một số chủ trương khuyến khớch sản xuất chăn nuụi đưa lờn thành ngành chớnh, tớch cực ỏp dụng khoa học kĩ thuật để thõm canh tăng năng suất sản xuất sản lượng thúc 1970 tăng hơn năm 1968 là 60 vạn tấn 
Cụng nghiệp: Nhiều cơ sở được khụi phục, giao thụng vận tải được phục hồi nhà mỏy thuỷ điện Thỏc Bà hoạt đọng sản lượng cụng nghiệp năm 1973 tăng 142% so với năm 1968
Giao thụng vận tải được phục hồi
* Kinh tế
+ Nụng nghiệp: Chăn nuụi được đưa lờn thành ngành chớnh, cỏc HTX tiếp tục ỏp dụng HKKT đưa sản lượng thúc 1970 tăng hơn năm 1968 là 60 van tấn 
+ Cụng nghiờp: Cỏc cơ sở cụng nghiệp được phục hồi,phục hồi nhà mỏy thuỷ điện Thỏc Bà hoạt đọng sản lượng cụng nghiệp năm 1973 tăng 142% so với năm 1968
+ Giao thụng vận tải: dđược phục hồi nhanh chúng
2.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phỏ hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
Tường thuật bản đồ ngày 6-4-1972, Mĩ cho mỏy bay nộm bom bắn phỏ một số nơi từ Thanh hoỏ vào Quảng Bỡnh, ngày 16-4-1972 tuyờn bố chớnh thức cuộc chiến tranh bằng khụng quõn và hẩi quõn phỏ hoại miền Bắc lần thứ hai đến ngày 9-5-1972 tuyờn bố phong toả cảng Hải Phũng cựng cỏc của sụng luồng lạch vựng biển miền Bắc nước ta
Miền bắc luụn sẵn xàng chiến đấu kịp thời chống trả địch ngay từ trận đầu
ư Em hãy trình bày cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc?
 -Mĩ:
6-4-1972 chỳng bắt đầu nộm bom từ Thanh Hoỏ tới Quảng Bỡnh
16-4-1972, Nớch Sơn tuyờn bố chớnh thức cuộc chiến tranh phỏ hoại MB lần thứ hai
9-5-1972 tuyờn bố phong toả cảng Hải Phũng cựng cỏc của sụng
ư Những thành tích chiến đấu và sản xuất của quân và dân ta trong thời kì này nh thế nào?
 -12-1972 Nớch Sơn phờ chuẩn kế hoạch tập kớch ồ ạt bằng khụng quõn vào Hà Nội, Hải Phũng đỏnh liờn tục 24/24 giờ mỏy bay B52 sẽ hoạt động vào ban đờm vừa sử dụng vũ khớ điều khiển bằng tia la re để cụng kớch cỏc mục tiờu, 19giờ 10 phỳt ngày 18-12-1972 ra đa của ta phỏt hiện mỏy bay B52 bay vào vựng trời MB, ớt phỳt sau F111 ập tới nộm bom sõn bay nội bài, từ 19giờ 45phỳt hàng chục mỏy bay B52 đe doạ hàng chục mỏy bay cường kớch và tiờm kớch hộ tống nộm bom nội bài, Đụng Anh, Gia lõm Mễ Trỡ suốt 9giờ chiến đấu lực lượng khụng quõn Hà Nội Hải Phũng bắn rơi 7 mỏy bay ( 3 B52, 4 F111
từ 18à29-12-1972 quõn dõn MB đó đỏnh trả những đũn đớch đỏng làm nờn trận Điện Biờn Phủ trờn khụng
Đờm 27-12-1972 Chiến sĩ lỏi mỏy bay Phạm Tuõn đó dungx cảm xuyờn thủng đội hỡnh mỏy bay chiến đấu bảo vệ B52 tiờu diệt một siờu phỏo đài bay . trong 12 ngày đờm Mĩ sử dụng 35000 tấn chất nổ 729 lần mỏy bay gần 4000 lần mỏy bay chiến thuật.Riờng hà Nội tập trung gần 444lần B52 và gần 1000 lần chiến thuật.
Hoạt động 2:
ư Em hãy trình bày tiến trình của Hội nghị Paris?
 -Tiến trỡnh hội nghị
Ngày 13-5-1968 Hội nghị Pa ri họp giữa hai bờn VNDCCH và MTGPMNVN, chớnh phủ Hoa Kỡ
Từ 25-1-1969 là bốn bờn VNDCCH và MTGPMNVN, Hoa Kỡ, VNCH
Lập trường của hai phớa khỏc nhau như thế nào?
( VN đũi Mĩ phải rỳt quõn ra khỏi MN tụn trọng ộc lập dõn tộc VN , Mĩ đũi quõn đội MB rỳt khỏi MN khụng kớ dự thảo hiệp định 10-1972)
Lập trường VN: Đũi rỳt quõn đội Mĩ, đồng minh khỏi MN, tụn trọng cỏc quyền dõn tộc coe bản của nhõn dõn VN và quyền tự quyết của nhõn dõn MN
Lập trường của Mĩ:Đũi quõn đội MB rỳt khỏi Mn,khụng kớ hiệp định do MN đưa ra ngày 10-1971
Sau thất bại ở Điện Biờn Phủ trờn khụng Mĩ phải kớ hiệp định Pa ri 27-1-1973
ư Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris?
( Gọi học sinh đọc đoạn chữ in nhỏ)
Nội dung của hiệp định:
Hoa kỡ và cỏc nước tụn trọng độc lập chủ quyền thống nhỏt toàn vẹn lónh thổ VN
Hoa Kỡ rỳt hết quõn đội và huỷ bỏ cỏc căn cứ quõn sự khụng dớnh lứu quna sự hay can thiệp vào nội bộ của MN
Nhõn dõn MN tự quyết định tương lai chớnh trị của họ thụng qua tổng tuyển cử tự dokhụng cú can thiệp của nước ngoài.
 Cỏc bờn thừa nhận Mn cú hai quyền quyết định hai vũng kiểm soỏt và ba lự lượng chớnh trị
Cỏc bờn ngừng bắn, trao trả tự binh và dõn thường bị bắt
Hoa Kỡ cam kết gúp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN và Đụng Dương
GV : giới thiệu quang cảnh phũng họp trung tõm của hội nghịg quốc tế về Pa ri trong lễ kớ hiệp định Pa ri ngày 27-1-1973 bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Thị BỡnhGV cho HS xem : 
- Tranh về quang cảnh phòng họp trung tâm các hội nghị quốc tế ở Paris trong lễ kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.
- Tranh Bộ trởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và Bộ trởng ngoại giao Nguyễn Thị Bình kí Hiệp định Paris.
ư Hiệp định Pari scó ý nghĩa lịch sử nh thế nào?
 -í nghĩa: 
Đú là kết quả cẩu cuộc đấu tranh kiờn cường bất khuất của nhõn dõn ta
Mĩ phải tụn trọng cỏc quyền cỏ bản của nhõn ta, rỳt hết quõn Mĩ vờf nước
Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhõn dõn ta giải phúng hoàn toàn MN
Hiệp định Pa ri được kớ kết đú là cụng phỏp quốc tế buộc Mĩ phải rỳt hết quõn về nước chấm dứt mọi dớnh lứu ở MN Việt Nam về mặt phỏp lớ
 kết luận:
Hiệp định Paris đợc kí kết, đó là công pháp quốc tế buộc Mĩ phải rút quân về nớc, chấm dứt mọi dính líu ở VN về mặt pháp lí
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ (1969 -1973).
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa:
a. Thành tựu về khôi phục và phát triển kinh tế:
* Nông nghiệp:
- Khuyến khích sản xuất.
- Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.
* Công nghiệp:
- Nhiều cơ sở đợc khôi phục.
- Thủy điện Thác Bà bắt đầu hoạt động (10/1971).
- 1 số ngành quan trọng đều phát triển: điện, than, cơ khí.
- Sản lợng công nghiệp 1970 so với 1968 tăng 142%.
- Giao thông vận tải đợc hồi phục nhanh chóng.
b. Văn hóa GD y tế nhanh chóng phục hồi.
- Đời sống nhân ổn định.
- 1 số sai lầm khuyết điểm dần đợc hồi phục.
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phơng:
a. Mĩ:
- 6/4/1972, chúng bắt đầu ném bom từ Thanh Hóa tới Quảng Bình.
- 16/4/1972, Ních xơn tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 đối với miền Bắc.
- 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông.
b. Ta:
- Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ trận đầu.
- Sản xuất miền Bắc vẫn giữ vững.
- Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " 29/12/1972).
- Buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Paris (27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN.
V. Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở VN.
1. Tiến trình của hội nghị Paris:
- 13/5/1968, hội nghị Paris bắt đầu họp (2 bên) gồm có Mĩ và VNDCCH.
- 25/1/1969, hội nghị 4 bên: Mĩ, VNCH , VNDCCH và MTDTGP miền Nam VN.
- Lập trờng của 2 bên rất xa nhau. Cho nên cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị rất gay go, quyết liệt.
- Sau thất bại ở “ĐBP trên không”.
- 27/1/1973, đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris.
2. Nội dung Hiệp định Paris:
- Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
- Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ quân sự, không tiếp tục dình líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của miền Nam VN.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tơng lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nớc ngoài.
- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lợng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thờng bị bắt.
- Hoa Kì cam kết tôn trọng đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thơng chiến tranh ở VN.
3.ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris:
- Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cờng, bất khuất của dân tộc ta.
- Mĩ phải tôn trọng các qu ... hính trị, xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cờng.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
4. ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nớc và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nớc ta trên thị trờng quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém:
- Kinh tế phát triển cha vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
 c. Củng cố, luyện tập 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đờng lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
 d. Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000).
 d. Hướng dẫn học ở nhà : HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu : Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.
============ * * * ============
Ngày soạn : 3/5/2009
Ngày dạy : /. dạy lớp 9A 
Ngày dạy : /. dạy lớp 9B 
Ngày dạy : /. dạy lớp 9C 
Tiết 49 
Bài34 
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
 1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
 * Giúp HS nắm chắc một cách có hệ thống những nội dung chủ yếu sau:
- Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn đợc rút ra từ đó.
b. T tởng: 
 - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc.
c. Kỹ năng 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
 2. Chuẩn bị 
 a. Giỏo viờn: - Cho HS su tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nớc.
 b. Học sinh: ễn tập trước ở nhà 
 3. Tiến trỡnh tiết dạy 
*. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số : 9A: 9B: 9C:
 a. Kiểm tra bài cũ: 
 a.Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới?
 b. Quan điểm chủ yếu trong đờng lối đổi mới của Đảng ta là gì?
 c. ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000).
4. ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nớc và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nớc ta trên thị trờng quốc tế.
* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các
 em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra đợc trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000.
 b. Dạy bài mới 
?
H
T
?
H
?
H
?
H
?
H
T
?
H
T
?
H
ư Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930.
 HS: -Chương trỡnh khai thỏc lần thứ hai của thực dõn Phỏp đối với nước ta cú quy mụ lớn tốc độ nhanh đưa VN t ừ xó hội phong kiến trở thành xó hội thuộcc địa
Thực dõn Phỏp tiến hành chương trỡnh khai thỏc lần thứ hai
Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1917-1925
GV 6-1919 người gửi tới hội nghị Vỏc Xai bản yeu sỏch của nhõn dõn An Nam đũi quyền tự do
7-1920 đọc bản luận cương của Lờ Nin
12-1920 Người tham gia đại hội đảng Xó hội Phỏp tại Tua
+ 1921 Tham gia sỏng lập hội liờn hiệp cỏc dõn tộc thuộc địa
+1924 Than dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
+6-1925 thành lập hội VNCM thanh niờn
Đảng cộng sản VN ra đời 3-2-1930 là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ba yếu tố
-Đảng cộng sản VN ra đời 3-2-1930 từ đú CM VN chấm dứt sự khủng hoảng về ddường lối lónh đạo CM
ư Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945.
HS: -Ngay từ khi mới ra đời đảng đó lónh đạo cao trào CM 1930-1931, sau đú bị địch dỡm trong biển mỏu đến năm 1935 mới khụi phục
Cao trào dõn chủ 1936-1939 chúng bon phản động thuộc địa đũi “ tự do dõn chủ cơm ỏo hoà bỡnh”
àí nghĩa:Cao trào đó tụi luyện được địo quõn chớnh trị hàng triệu người đú thực sự là cuộc diễn tập lần thứ hai của CM thỏng tỏm năm 1945
- 9-3-1945 Nhật kộo vào Đụng Dương
- 14-8-1945 Đảng phỏt động quần chỳng đứng lờn khởi nghĩa dành chớnh quyền trong cả nước
ư Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.
 -Sau cỏch mạng thỏng Tỏm thành cụng chớnh quyền non trẻ của ta lại phải đương đầu với muụn vàn khú khăn thử thỏch để giữ vững chớnh quyền
Sau cỏch mạng thỏng Tỏm chỳng ta phải đối mặt với những khú khăn thử thỏch gỡ?
Hiệp định Giơ ne vơ kớ chớnh thức ngày 21-7-1954
ư Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975.
 -Sau thắng lợi cỏc cuộc khỏng chiến chúng Phỏp CM đứng trước tỡnh hỡnh mới đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
Đảng lónh đạo nhấn dõn hai miền cựng một lỳc thực hiện hai nhiệm vụ khỏc nhau
+MB: XDCNXH và chống chiến tranh phỏ hoại
+MN: Chống cỏc chiến lược của đế quốc Mĩ
Nguyờn nhõn nào Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở MN
Do thất bại ở hai miền Nam bắc đặc biệt là sau khi thất bại cuộc tập kớch B52 ở Hà Nội và Hải Phũng
Từ 19à28-12-1972 Mĩ tiến hành cuộc tập kớch khụng quõn bằng mỏy bay vào Hà Nọi và Hải Phũng 12 ngày đờm từ 18
Nội dung của hiệp định Pa ri
Cuộc tổng tiến cụng và nổi dậy mựa xuõn 1975
+ Chiến dịch tõy Nguyờn
+ Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
+ Chiến dịch HCM
ư Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay.
- Sau mựa xuõn năm 1975, đất nước thống nhất cả nước đi lờn chủ nghĩa xó hội
Gv cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tợng của quá trình đổi mới.
ư Em hãy những nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của CMVN (1919 " nay)
HS:1.Nguyờn nhõn:
- Dưới sự lónh đạo của đảng nhõn dõn ta phỏt huy truyền thống yờu nước kiờn trỡ con đường CMCN đó chọn
- Thỏng 12-1986 Đại hội lần thứ VI của đảng đó đề xướng đổi mới đỏp ứng yờu cầu ấp bỏch của dõn tộc được toàn dõn hưởng ứng
GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
ư Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo CM, Đảng ta đã rút ra đợc những bài học kinh nghiệm gì?
HS:2.bài học kinh nghiẹm:
- Dưới sự lónh đạo của đảng với đường lối giương co ngọn cờ CM độc lập và chủ nghĩa XH đú là cội nguồn của mọi thắng lợi
- Củng cố khối đoàn kết dõn tộc là nhõn tố quyết định mọi thắng lợi thành cụng của CM
- Tăng cường mối đoàn kết giữa đảng và quần chỳng đặc biệt là quan hệ giữa đảng với nhà nước cựng cỏc cơ quan dõn cử
I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.
1. Giai đoạn 1919 – 1930:
- Thực dân Pháp tiến hành chơng trình khai thác lần thứ 2, xã hội nớc ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đờng hớng và lãnh đạo CM.
2. Giai đoạn 1930 – 1945:
- Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm trong máu lửa. Nhng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng 8 1945.
- Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM đợc khôi phục bùng lên lên với khí thế mới.
- Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
- Cao trào này Đảng đã tôi luyện đợc đội quân chính trị hàng triệu ngời. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945.
- Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD.
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc.
- 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nớc.
3. Giai đoạn 1945 – 1954:
- CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đơng đầu với muôn vàn khó khăn thử thách.
- 19/12/1946, Đảng phát động toàn dân đứng lên k/c với đờng lối: toàn dân, toàn diện, trờng kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) chấn động địa cầu.
- Hiệp định Giơ-ne-vơ đợc kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc.
4. Giai đoạn 1954 – 1975:
- Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nớc tạm thời chia làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lợc khác nhau:
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cờng, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nớc đi lên CNXH.
5 Giai đoạn 1975 " nay:
- Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nớc thống nhất, cả nớc đi lên CNXH.
- 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nớc nhà ở miền Nam, nêu rõ con đờng chủ yếu cả nớc đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN.
- Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót.
- 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đờng lối đổi mới.
- Chúng ta đạt đợc thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế.
- Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhng chúng ta nhất định thành công.
II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phơng hớng đi lên.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nớc, kiên kì với con đờng XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh.
- Trong quá trình xây dựng XHCN, chúng ta đạt nhiều thành tựu to lớn, nhng còn tồn tại không ít thiếu sót, sai lầm.
"12/1986, Đại hội lần VI của Đảng
b. Thành tựu: đã đề xớng đổi mới, đáp ứng đợc nhu cầu cấp bách của dân tộc, đợc toàn dân ủng hộ.
2. Bài học kinh nghiệm:
- Dới sự lảnh đạo của Đảng, với đờng lối giơng cao 2 ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, đó là cội nguồn của mọi thắng lợi.
- Củng cố, tăng cờng khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của CM.
- Tăng cờng khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng, đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với nhà nớc và các cơ quan dân cử.
 c. Củng cố: 
 a.Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay).
 b. Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay).
 c. Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay.
 d. Hướng dẫn học ở nhà : - 
 - ễn tập tốt để kiểm tra học kỳ II 
	- tỡm hiểu lịch sử địa phương Sơn La 
============ * * * =============

Tài liệu đính kèm:

  • doc43-49.doc