Giáo án Lớp 9 Môn Địa lí - Tuần 28 - Tiết 45: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Giáo án Lớp 9 Môn Địa lí - Tuần 28 - Tiết 45: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

I.Mục tiêu cần đạt :

Sau bài học học sinh cần :

- Tiếp tục nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển như : khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển . Đặc biệt, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp .

- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ và lược đồ .

- Rèn ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo .

 II.Đồ dùng dạy học :

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Địa lí - Tuần 28 - Tiết 45: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
28
Ngày soạn :
25
/
03
/
07
Tiết : 
45
Ngày dạy :
28
/
03
/
07
Phảt triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo (tt)
	I.Mục tiêu cần đạt :
Sau bài học học sinh cần :
Tiếp tục nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển như : khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển . Đặc biệt, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp .
Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ và lược đồ . 
Rèn ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo .
	II.Đồ dùng dạy học :
Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam .
Các lược đồ, sơ đồ trong SGK (phóng to)
	III.Tiến trình bài dạy
	1.Ổn định : 
	2.Kiểm tra bài cũ :
Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ?
Chỉ trên bản đồ các đảo, quần đảo lớn của biển nước ta ?
	3.Bài mới :
T/G
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Giới thiệu bài mới :
Hoạt động 1 :Theo nhóm . 
-GV Tiếp tục cho HS làm việc theo nhóm và điền vào bảng theo mẫu của 2 ngành kinh tế biển của tiết học trước . 
*Bước 1 : GV giao câu hỏi cho mỗi nhóm 
+Nhóm 1 : Nêu tiềm năng và sự phát triển của khai thác và chế biến khoáng sản .
+Nhóm 2: Nêu những hạn chế và phương hướng phát triển của khai thác và chế biến khoáng sản .
+Nhóm 3: Nêu tiềm năng và sự phát triển của phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển .
+Nhóm 4: Nêu những hạn chế và phương hướng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển .
*Bước 2 : Đại diện các nhóm lên bảng trình bày và ghi kết quả vào bảng sau : 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển :
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển :
Các ngành kinh tế biển
Tiềm năng
Sự phát triển
Những hạn chế
Phương hướng phát triển
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
-Nghề làm muối
-Ô xít ti tan 
-Cát trắng, dầu mỏ, khí tự nhiên 
-Muối(Sa huỳnh), Cà Ná 
-Ô xít ti tan để xuất khẩu 
-Cát trắng (Hải Vân, Cam Ranh, )
-Dầu khí (thềm lục địa ) 
-Khoa học –Kĩ thuật còn thấp chưa khai thác triệt để và chế biến khoáng sản biển 
-Xây dựng các nhà máy lọc dầu, công nghiệp chế biến khí 
Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
-Có nhiều vũng, vịnh, cảng nước sâu .
-Cửa sông 
-Có 90 cảng biển , công suất lớn nhất là Cảng Sài Gòn : 12 triệu tấn/năm 
-Chưa đáp ứng được nhu cầu GTVT Biển . 
-Nâng cao các công suất cảng biển .
-Phát triển nhanh các đội tàu.
-Phát triển các cụm cơ khí đóng tàu.
-Phát triển du lịch hàng hải .
*Bước 3 : Cho các nhóm nhận xét chéo 
*Bước 4: Kết hợp sự trả lời của các nhóm, GV ra câu hỏi cho từng nhóm trả lời .
-H:Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta mà em biết .
-H: Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ ?
(Bờ biển thấp, thoải, bằng phẳng Nước biển dễ vào sâu trong đất liền, có số giờ nắng cao ) .
-H: Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta .
-H: Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta ?
(Giúp giao lưu quan hệ ngoại thương với các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới ) . 
Hoạt động 2.
Giáo viên cho HS đọc thầm “ trong những năm  ngày càng nhỏ?
H: Hãy nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo ở nước ta.
( Diện tích rừng ngập mặn giảm , do chát thải – công nghiệp làm ô nhiễm mặt nước biển – nhất là vùng biển gần bờ )
H: Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
(đánh bắt thủy sản , suy giảm nguồn sinh vật biển , ảnh hưởng đến du lịch biển)
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
- Nguyên nhân :
+ Diện tích rừng ngập mặn
+ Do chất thải công nghiệp
- Hậu quả :
+ Nguồn lợi đánh bắt hải sản giảm , 1 số loài cá có nguy cơ diệt chủng
+ Chất lượng vùng biển giảm sút 
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển 
2.Các phương hướngchính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển :
- Điều tra , đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu.
- Bảo vệ rừng ngập mặn
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học , dầu mỏ
IV.Phần đánh giá : 
- Giáo viên củng cố và nhận xét bài học
- Qua hình 39-2 , hãy kể tên các cảng biển quan trọng của nước ta hiện nay?
- Biển nước ta có rất nhiều loại khoáng sản , theo em loại nào quan trọng nhất ?tại sao?
(Dầu khí , vì là ngành kinh tế biển mũi nhọn , quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước
	V. Hoạt động nối tiếp :
	- Chuẩn bị bài thực hành 40 –SGK
	- Vẽ hình 40.1

Tài liệu đính kèm:

  • docdia 9 tiet 45.doc