Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 36: Ôn tập

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 36: Ôn tập

I . Mục tiêu bài học

 1 . Kiến thức

- HS nắm lại kiến thức cơ bản .

- Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh .

- Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình .

 2 . Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh .

- Kỹ năng thống kê các sự kiện lịch sử.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1586Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 36: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 ; tiết 
Ngày soạn: 22/4/10
Ngày dạy: 2/5/10
ÔN TẬP
	I . Mục tiêu bài học 
	1 . Kiến thức 
- HS nắm lại kiến thức cơ bản . 
- Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh . 
- Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình . 
	2 . Kỹ năng 
- Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh . 
- Kỹ năng thống kê các sự kiện lịch sử. 
	3 . Tư tưởng 
- Tự hào về các anh hùng dân tộc . 
- Yêu quê hương đất nước . 
	II . Phương tiện dạy học 
- Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh . 
	III . Bài mới 
Ôn tập những nét chính lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 . 
HỆ THỐNG CÂU HỎI
NỘI DUNG TRẢ LỜI
?
 Cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền tại thủ đô Hà Nội và cả nước diễn ra như thế nào ?
?
 Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng tám 1945 ?
?
 Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng tám 1945 ?
?
 Em hãy nêu nội dung chủ yếu " Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)?
?
 Em hãy trình bày diễn biến của chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 ?
?
 Em hãy trình bày diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ?
 Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 -1965)? 
 Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ?
 Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở VN?
CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
 Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).
- 19/8 có Hà Nội tràn khí thế cách mạng. nhiều cuộc mít tinh biểu tình diễn ra.
- Từ 14- 18/8 Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh Quảng Nam, giải phóng
- 23/25 Huế và Sài Gòn giải phóng.
- 30/8 vua bản địa thoái vị.
- 2/9 tại quảng trường Ba Đình, CTHCM đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước cộng hòa DCCH.
1. Yù nghĩa:
- Là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan 2 tâng xiềng xích nô lệ, lật đổ chế độ phong kiến, nhân dân làm chủ, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do.
- Cổ vũ phong trào CMTG.
2. Nguyên Nhân :
- Truyền thống yêu nước của dân tộc 
- Đường lối đúng đắn của đảng. 
- Liên minh công nông vững chắc
- Quá trình chuẩn bị lâu dài
- Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
- 6/ 1950 ta quyết định mở chiến dịch biên giới
Sáng 18/9 ta tiêu diệt Đơng Khê, hệ thống phịng ngự đường số 4 bị lung lay.
23/10 Pháp lui khỏi đường số 4.
Chiến dịch lịch sử ĐBP (1954):
ĐBP gồm 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam và phân khu trung tâm Mường Thanh. 
 Chiến dịch bắt đầu từ 13/3 " 7/5/1954, chia thành 3 đợt:
+ Đợt 1(13/3"17/3/1954) ta đánh chiếm quân khu Bắc.
+ Đợt 2 (30/3 " 26/4/1954) ta đánh chiếm cụm cứ điểm phía Đông Mường Thanh.
+ Đợt 3 (1/5 " 7/5/1954) ta đánh các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. 17h30p 7/5/1954 tướng Đờ-ca-xtơ-ri đhàng.
“ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam:
- Ââm mưu: “Dùng người Việt, trị người Việt”
- Hành động:
+ Tăng cường lực lượng quân ngụy. 
+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và “Thiết xa vận”.
+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam.
+ Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi dân.
+ Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc với miền Nam.
 Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ:
- Âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD.
- Thực hiện:
+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ.
+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng 
. Nội dung Hiệp định Paris:
- Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
- Hoa Kì rút hết quân đội và hủy bỏ các căn cứ quân sự, không can thiệp vào nội bộ của miền Nam VN.
- Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết tôn trọng đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.
a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 – 24/3/1975).
- 10/3/1975, ta đánh Buôn Ma Thuột thắng lợi.
- 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng không thành.
- 14/3/1975, địch rút khỏi Tây Nguyên.
- 24/3/1975, chiến dịch kết thúc.
b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 – 3/4/1975):
- 21/3/1975, ta đánh Huế.
- ngày 25/3/1975, ta tiến công vào cố đô Huế.
- 26/3/1975, ta giải phóng Huế.
- 28/3/1975 ta bắt đầu đánh Đà Nẵn
- 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng.
- Từ 29/3 – 3/4/1975 ta gp các tỉnh ven biển miền Trung.
c. Chiến dịch HCM:
- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng.
- 21/4/1975,, Thiệu chuồn ra nước ngoài.
- 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, 5 cánh quân của ta tiến vào SG.
- 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG giải phóng.
- Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh còn lại của Nam Bộ giải phóng.
1. Ý nghĩa lịch sử:
- kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất , đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế giới.
- Cổ vũ đối với phong trào giải phóng DTtrên thế giới.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng..
- Tạo được khối đoàn kết dân tộc..
- Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
b. Khách quan:
- Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.
	IV. Củng cố 
HS tự học
	V . Dặn dò 
Học bài, ôn bài Thi học kỳ II . 

Tài liệu đính kèm:

  • docon tuan 36.doc