Kiến thức:
- Thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp , khai thác khoáng sản và phát triển tổng hợp giao thông biển.
-Biết VN là quốc gia có đường bờ biển dài và rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành KT biển.
-Việc pht triển cc ngnh KT phải đi đôi với việc bảo vệ MT v TN biển nhằm pht triển bền vững.
+Biết thực trạng giảm st ti nguyn, ơ nhiễm MT biển- đảo, nguyên nhân và hậu quả của nó.
+ Biết một số phương hướng chính để bảo vệ ti nguyn v MT biển.
Tuần 30 Ngày soạn 19–3-2010 Tiết 45 Ngày dạy 22-3-2010 Bài39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: - Thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp , khai thác khoáng sản và phát triển tổng hợp giao thông biển. -Biết VN là quốc gia cĩ đường bờ biển dài và rộng, cĩ nhiều điều kiện để phát triển các ngành KT biển. -Việc phát triển các ngành KT phải đi đơi với việc bảo vệ MT và TN biển nhằm phát triển bền vững. +Biết thực trạng giảm sút tài nguyên, ơ nhiễm MT biển- đảo, nguyên nhân và hậu quả của nĩ. + Biết một số phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và MT biển. 2.Kĩ năng: -Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ bản đồ lược đồ. -Xác định được phạm vi và các bộ phận của biển VN. -Nhận biết được sự ơ nhiễm các vùng biển qua tranh và trên thực tế. -Phân tích được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường. - Cĩ tình yêu thương quê hương, đất nước, thấy được sự cần thiết và mong muốn gĩp phần bảo vệ MT và tài nguyên biển. -Khơng đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ơ nhiễm MT biển- đảo. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: GA, SGK, SGV. 2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI. 1. Oån định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? - CN chế biến thuỷ sản phát triển sẽ tác động đến ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản ntn? 3. Dạy và học bài mới: a.Giới thiệu: Khai thác và chế biến khoáng sản biển và giao thơng vận tải biển cũng là những ngành kinh tế biển quan trọng ở nước ta. Để phát triển bền vững kinh tế biển cần khai thác và bảo vệ tài nguyên, mơi trường biển- đảo. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Cá nhân. GV treo BĐ vùng biển VN. HS : Cho biết một số KS vùng biển nước ta? ? Biển nước ta có những tiềm năng KS nào? ? Bằng sự hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học giải thích tại sao nghề làm muối lại phát triển mạnh ở vùng ven biển Nam Trung Bộ? (-Khí hậu: Nhiệt đới, số ngày nắng trong năm lớn. -Địa hình ven biển song song với các hướng giĩ ĐB, TN từ biển thổi vào nên mưa rất ít,) ? Tìm trên lược đồ H 39.2 SGK các điểm làm muối nổi tiếng? ? Với kiến thức đã học trình bày tiềm năng và sự phát triển của hđ khai thác dầu khí ở nước ta? ? Bên cạnh đó biển nước ta có những hạn chế nào trong khai thác và chế biến KS biển? ? Phương hướng để Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản như thế nào? Hoạt động 2:Cá nhân/ cặp. ? Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển giao thông vận tải biển? ? Phương hướng Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển được thể hiện ntn? ? Tìm trên H 39.2 SGK một số cảng biển và đường giao thông biển nước ta? ? Theo em thì việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta? 3.Khai thác và chế biến khoáng sản biển -Tiềm năng : Giàu TN khống sản( nhất là dầu khí) +Thềm lục địa và đáy biển: Dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, kim loại và phi kim loại . +Bờ biển có nhiều cát chứa Oxít Ti tan. +Nghề muối rất phát triển, nhất là ven biển Nam Trung Bộ. -Hạn chế: Phát triển chưa đồng đều các ngành. -Phương hướng: Xây dựng các nhà máy lọc dầu và các cơ sở hoá dầu. 4.Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển: - Thuận lợi: +Nằm gần nhiều đường biển quốc tế quan trọng, dễ dàng giao lưu hội nhập vào nền KTTG. +Bờ biển có nhiều vũng vịnh, các cửa sông lớn . +Hiện nay nước ta có hơn 90 cảng biển lớn nhỏ. - Khó khăn: +Thường bị mưa bão, sóng lớn . .. +Phát triển chưa đồng bộ các loại hình GT biển. -Phương hướng: +Hiện đại hoá nâng công suất các cảng biển . +Tăng cường đội tàu biển quốc gia. + Phát triển du lịch hàng hải. +Phát triển đồng bộ các loại hình GT biển. Hoạt động 3:Tập thể. ? Cho biết những thực trạng và những nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển –đảo ở nước ta? ? Sự giảm sút TN và ô nhiễm MT biển –đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì? ? Nêu những biện pháp cụ thể để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo? GDMT:Việc phát triển các ngành KT phải đi đơi với việc bảo vệ MT và TN biển nhằm phát triển bền vững tổng hợp các ngành KT biển ở nước ta. III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo: 1. Sự giảm sút TN và ô nhiễm MT biển –đảo: -Thực trạng: +Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh. + Nguồn hải sản ngày càng giảm. +Một số lồi hải sản cĩ nguy cơ bị tuyệt chủng. - Nguyên nhân: + Do khai thác dầu khí, giao thông vận tải biển . + Nguồn nước ở các sông bị ô nhiễm quá mạnh. + Chất thải của khách du lịch, các đô thị ven biển. -Hậu quả: Làm suy giảm nguồn TN sinh vật biển, ảnh hưởng tới MT. 2.Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển: -Tài nguyên và MT biển- đảo ở nước ta phong phú nhưng đang cĩ dấu hiệu suy thối. -Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và mơi trường biển- đảo. 4.Củng cố: -Phát triển tổng hợp KT biển có ý nghĩa to lớn ntn đối với KT và BV an ninh quốc phòng? -Chúng ta cần những phương pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển? - Trình bày những nhương pháp chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo? 5. Dặn dò: -Về học bài 39,40. -Chuẩn bị bài thực hành các dụng cụ học tập.
Tài liệu đính kèm: