1.Kiến thức:
-Xác định mỗi quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
-Đánh giá các tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu ngành công nghiệp dầu khí.
2.Kĩ năng:
-Phân tích tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường biển - đảo
Tuần 31 Ngày soạn 27–3-2010 Tiết 46 Ngày dạy 29-3-2010 Bài 40: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: -Xác định mỗi quan hệ giữa các đối tượng địa lí. -Đánh giá các tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu ngành công nghiệp dầu khí. 2.Kĩ năng: -Phân tích tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường biển - đảo II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: bản đồ tự nhiên Việt Nam ,GA, SGK, SGV. 2.HS:-Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI. 1. Oån định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ -Phát triển tổng hợp KT biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng? - Chúng ta cần những phương pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển? 3. Dạy và học bài mới: *Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Cá nhân. HS Nêu tên các đảo gần bờ và các hoạt động kinh tế thích hợp? ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và lược đồ H 39.2SGK cho biết các điều kiện tổng hợp để phát triển các ngành kinh tế biển đảo? Hoạt động2: Cá nhân. GV: Yêu cầu HS vẽ biểu đồ hình 40.1 trong SGK vào vở. ? Hãy nhận xét tình hình khai thác xất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta. + Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm? + Phân tích mỗi quan hệ giữa các đối tượng? Các nhóm báo cáo kết quả. Các cá nhân bổ sung GV Chuẩn kiến thức và ghi bảng Bài tập 1: Các đảo Nông Lâm. Ngư nghiệp Du lịch Dịch vụ biển Cát Bà x x x x Lí Sơn x x Côn Đảo x x x x Phú Quốc x x x x Phú Quý x Cô Tô x Cái Bầu x x x Thổ Chu x Bài tập 2: -Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng. -Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác dược đều xuất khẩu dưới dạng thô -> điều đó cho thấy ngành công nghiệp chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển . -Nước ta phải nhập một lượng xăng dầu đã chế biến ngày càng lớn và giá cả luôn biến động. 4.Củng cố: - Cho biết các điều kiện tổng hợp để phát triển các ngành kinh tế biển đảo? -Hãy nhận xét tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta? 5. Dặn dò: -Về học bài 39,40. -Sưu tầm và tìm hiểu về địa lí địa phương.
Tài liệu đính kèm: