Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 1 – Tiết 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (Tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 1 – Tiết 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (Tiếp)

Giúp học sinh nắm được:

1 - Kiến thức :

 *Liên Xô:

 -Công cuộc khôi phụ kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)

 -Nhựng thành tựu xây dựng CNXH.

 *Đông Âu:

 -Thành lập nước dân chủ nhân dân.

 

doc 196 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lịch sử - Tuần 1 – Tiết 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .	 Ngày dạy: .
Tuần 1 – Tiết 1
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh nắm được:
1 - Kiến thức :
	*Liên Xô:
	-Công cuộc khôi phụ kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)
	-Nhựng thành tựu xây dựng CNXH.
	*Đông Âu:
	-Thành lập nước dân chủ nhân dân.
	-Quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính.	
	 *Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2 – Tư tưởng :
 - Khẳng định những thành tựu to lớn trong công cuộc xd CNXH ở LX. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc, đó là những sự thật lịch sử.
 -GDMT: 
	 +LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
 +LX phóng thành công con tàu “Phương Đông lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.
 +Những ĐK tự nhiên của các nước Đông Âu
3 - Kĩ năng :
 - Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: 
+Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đổ châu Âu
- Học sinh: Đọc trước sách giáo khoa
III- Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra: sách vở của học sinh.
3.Giới thiệu bài: Ở lớp 8 ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại. Từ cách mạng tháng Mười Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
 Nay chúng ta cùng tìm hiểu giai đoạn từ 1945 đến nay-
 	4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*Kiến thức cần đạt: 
Biết được tình hình LX và công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
*Tổ chức thực hiện:
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải những khó khăn gì ? (Đứng trước hoàn cảnh nào ?)
HS trả lời
? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ - Trang 3 SGK).
GV tóm ý
- Khó khăn đã ảnh hưởng gì đến kinh tế ?
Giáo viên: Ngoài những khó khăn trên Liên Xô còn phải đối phó với âm mưu thù địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới (14 nước)
- Tự lực khôi phục đất nước.
? Để khắc phục những khó khăn đó đảng và Nhà nước Liên Xô đã làm gì ?
? Cụ thể là gì ? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ )
? Với khí thế của người chiến thắng nhân dân Liên Xô đã làm gì và thu được kết quả ra sao ?
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.
? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ thuật Xô Viết có sự phát triển gì ?
? Thành công này có ý nghĩa như thế nào ?
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực 
lượng XHCN và lực lượng cách mạng thế giới.
HĐ 2:cá nhân
*KT cần đạt:
Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX:
*Tổ chức thực hiện:
? Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế Liên Xô tiếp tục làm gì ?
? Phương hướng của các kế hoạch này là gì ? 
HS trả lời, GV tóm ý:
Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ?
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì ?
Tích hợp GDMT về thành tựu của LX trong chinh phục vũ trụ. GV (tìm hiểu thêm về vệ tinh nhân tạo và chuyến bay của nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)
? Em có nhận xét gì về Liên Xô trong đầu những năm 1970 ? (Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về lực lượng hạt nhân nói riêng với Mĩ và các nước Phương Tây).
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính sách về đối ngoại như thế nào ?
HS trả lời, GV tóm ý.
 I- LIÊN XÔ:
	1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950):
-Đất nước LX bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người chết, 1 710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá huỷ...
- 1946 Đảng và Nhà nước Xô Viết đề ra kế hoạch khối phục và phát triển kinh tế đất nước.
 -ND Liên Xô thực hiện và hoàn thành thắng lợi kế hoạch kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước 9 tháng.
- SXCN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt mức TrCT.
- KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):
-LX tiếp tục thực hiện Các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thâm canh trong SXNN, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
* Kết quả: LX đạt nhiều thành tựu to lớn: SXCN bình quân hằng năm tăng 9,6% trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 TG sau Mĩ, là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người – năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng tàu “Phương Đông” đưa con người lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
- Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hoà bình thế, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước cvà tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.
	5. Sơ kết bài:
* Củng cố: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
*Bài tập : kế hoạch 5. năm ( 1946- 1950) của LX hoàn thành trong thời gian
 A . 4 năm 3 tháng ; B . 4 năm 9 tháng ; C . 5 năm ; D . 4 năm 2 tháng
Điền các sự kiện cho thích hợp :
Năm 1946
Năm 1949
Năm 1957
Năm 1961
* Dặn dò: Xem tiếp phần còn lại.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
Ngày soạn: .	 Ngày dạy: .
Tiết:
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 
	 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp)
Tuần 2 - Tiết 2: 	 
	I- Mục đích yêu cầu: Như tiết 1.
	II- Thiết bị - ĐDDH – Tài liệu:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
	+ Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
	- Học sinh: Học + đọc bài mới.
	III- Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
1/ Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt được kết quả như thế nào ?
2/ Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì ?
	3. Giới thiệu:	
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
 Chuẩn kiến thức cần nắm
HĐ1: cá nhân
*KT cần đạt:
Biết được tình hình các nước DCND Đông Âu sau CTTG II:
*Tổ chức thực hiện:
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân dân ? (Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính trị, xã hội của các quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân - nông dân lãnh đạo đưa đất nước phát triển theo CNXH).
? Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với 7 nước Đông Âu như thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
? Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân ?
HS trả lời, GV nhấn mạnh:
? Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu có ý nghĩa như thế nào ? (Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi 1 nước, bắt đầu hình thành 1 hệ thống trên thế giới).
HS suy nghĩ trả lời.
HĐ1:cá nhân
*KT cần đạt:
Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xd CNXH ở Đông Âu:
*Tổ chức thực hiện:
?Sau 20 năm xd CNXH (1950-1970), với sự giúp đỡ to lớn của LX, các nước Đông Âu đã đạt được những thắng lợi to lớn, đó là gì?
GV nói thêm:
? Nhân dân các nước Đông Âu vấp phải những khó khăn ? (Là những nước chậm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, các nước đế quốc đang phá hoại: Kinh tế, chính trị; phản động).
? Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân Đông Âu đã đạt được những thành tựu gì ?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nước dân chủ nhân dân mà em biết ?
HĐ1: nhóm
*KT cần đạt:
HS biết được những điều kiện, mục đích dẫn đến sự hình thành hệ thống XHCN:
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là gì ? (Cùng mục tiêu. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
Tích hợp GDMT Vị trí địa lí các nước Đông Âu về việc hình thành hệ thống XHCN thế giới:
+Các nước Đông Âu có đủ các dạng địa hình cơ bản: núi, cao nguyên, bình nguyên. Các hệ thống núi Cac-pat, Bancang, Anpơ - Đinarich không cao lắm, có nhiều thung lũng sông và đèo cắt ngang nên giao thông trong nước và giữa các nước không gặp trở ngại lớn. Các khu vực núi có tiềm năng kinh tế lớn, chứa đựng nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng và nhiều phong cảnh đẹp thu hút khách du lịch.
+ Nằm ở khu vực khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa với đặc điểm địa hình như trên các nước Đông Âu có khả năng và điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp ôn đới. Nhiều hệ thống sông lớn chảy qua như Đa-nuyp, Enbơ, Ođơ, Vixla, tạo thành những hệ thống giao thông đường sông khá thuận lợi, là nguồn cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt và là nguồn thuỷ năng lớn. Nhìn chung các nước này có vị trí địa lí và các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
? Trên cơ cở đó Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt được những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trước tình hình căng thẳng của Mĩ và khối NATO, Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
II/ ĐÔNG ÂU
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
-Trong thời kì CTTG II, ND ở hầu hết các nước Đông Âu tiến hành cuộc đấu tranh chống PX và đã giành được thắng lợi: giải phóng đất nước, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân (Ba Lan 7/1944, Tiệp Khắc 5/1945).
(Học sinh: Nhận biết trên bản đồ - nhận xét).
-Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành lập nước Cộng hoà Liên bang Đức (9/1949) ở phía Tây lãnh thổ và nhà nước Cỗng hoà dân chủ Đức ở phía Đông.
-Từ 1945-1949 các nước Đông Âu hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân:
+Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của TB trong và ngoài nước.
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống ND.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm 1970):
-
Sau 20 năm xd CNXH (1950-1970), với sự giúp đỡ to lớn của LX, các nước Đông Âu đã đạt được những thắng lợi to lớn:
+Xóa bỏ sự bóc lột của g/c TS
+Đưa nông dân vào làm ăn tập thể thông qua hình thức HTX.
+Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH.
* Thành tựu: Đầu những năm 1970 các nước Đông Âu đã trở thành những nước công - nông nghiệp. Bô mặt kinh tế - xã hội thay đổi căn bản và sâu sắc.
(dẫn chứng)
III/SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN
-Cơ sở của sự hợp tác:
+Cùng mục tiêu là xd CNXH
+Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
+Cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ thống XHCN.
-Thành tựu (SGK)
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy trì nền hòa bình của châu Âu và thế giới.
5. Sơ kết bài:
* Củng cố: Giáo  ... những hành động gì ?
? Ngoài những việc làm đó Trung Quốc còn có hành động gì ?
? Nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào ? Kết quả ra sao ?
2- Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:
- Từ năm 1978 Trung Quốc liên tiếp khiêu khích ta ở vùng biên giới phía Bắc.
- Ngày 17/2/1979 Trung Quốc dùng 32 Sư đoàn tấn công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu).
- Nhân dân ta đứng lên chiến đấu ngoan cường buộc Trung Quốc rút khỏi nước ta (18/3/1979). 
	5. Sơ kết:
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung bài giảng.
	* Dặn dò: Học + Đọc tiếp bài mới theo Sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm: ..
.
.
.
Ngày soạn: .	 Ngày dạy: .
Tuần 35:
Tiết 51: BÀI 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000)
	I- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
1 / Kiến thức :
+ Công cuộc đổi mới đất nước, thành tựu ban đầu, việc mở rông quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới và trong khu vực ( là thành viên của tổ chức ASEAN)
+ Tầm quan trọng và ý nghĩa của đường lồi đổi mới của Đảng.
2 / Tư tưỏng :
- Bồi dưỡng lòng yêu nước , yêu CNXH, tinh thần đổi mới trong lao động, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
3 / Kĩ năng :
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
	II- TB – ĐDDH - TL 
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
 + Tranh ảnh theo Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Học và đọc bài.
	III- Tiến trình tổ chức dạy học: 
1- Ổn định tổ chức.
	2- Kiểm tra: Nêu nội dung của Đại hội V (1983) và những thành tựu hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981-1985) ?
3- Bài mới:
G : Trong 15 năm từ Đại hội VI của Đảng ( 12/ 1986 ) bắt đầu công cuộc đổi mớỉ ở nước ta, nhân dân đã thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước ( 1986-1990 ) ( 1991-1995 ) và 1996-2000 ) nhằm xây dựng đất nước theo đường lối đổi mớiđi lên CNXH
 4-Tổ chứ thực hiện:
HĐ 1:
*KTCĐ:Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng.
*TCHĐ:
?Vì sao Đảng ta phải đổi mới đường lối ?
? Quan điểm đổi mới của Đảng ta như thế nào ?
?Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra, được điều chỉnh, bổ sung và phát triển như thế nào?
? Nội dung đường lối đổi mới của Đảng như thế nào ?
G : Giới thiệu H 83 SGK
? Tại sao đổi mới kinh tế lại là trọng tâm ?
I- ĐƯỚNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG:
1/ Hoàn cảnh :
-Trải qua 10 năm xây dựng CNXH chúng ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít KK, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế, XH.
-Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
-Đổi mới còn xuất phát từ sự thay đổi trong tình hình TG, sự tác động của CNXH ở LX và Đông Âu, sự phát triển của CM. KHKT
2 / Đường lối đổi mới của Đảng:
- Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên tại ĐH VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại ĐH.VII (6-1991), ĐH.VIII (6-1996), ĐH.XIX (4-2001)
- Nội dung:
+ Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
HĐ 2:
*KTCD(:Trình bày được những thành tựu và hạn chế trong 15 thực hiện đường lối đổi mới.
*TCHĐ:
? Cả nước đã làm gì để thực hiện kế hoạch? 
Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì ?
 Hình 85.
II- VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986-2000):
	1- Kế hoạch 5 năm (1986-1990):
Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của 3 chương trình kinh tế: LT-TP, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
* Thành tựu;
- Về LT-TP: Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. Năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.
- Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng 3 lần.
G: Cả nước phấn đấu ... ra khỏi tình trạng khủng hoảng và đã thu được những thành tựu gì ?
G : Hình 86
2 - Kế hoạch 5 năm (1991-1995):
-Cả nước phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển KT-XH, đưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
- Trong 5 năm, nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi, kinh tế đối ngoại phát triển .
- Quan hệ đối ngoại được mở rộng: Tháng 7-1995 VN và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Cũng trong tháng này, VN gia nhập ASEAN
? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần này là gì ?
? Sau 5 năm thực hiện kế hoạch ta đã thu được những kết quả gì ?
G : H87, H 88, H89, H 90 sgk
? Những thành tựu đạt được trong 15 năm có tác dụng gì ?
? Bên cạnh những thành tựu và tiến bộ đó nhân dân ta còn gặp những khó khăn, tồn tại gì ?
? Trước tình hình đó nhân dân ta phải làm gì ?
3- Kế hoạch 5 năm (1996-2000):
- Mục tiêu: 
+ Tăng trưởng nhanh kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bển vững đi đôi với giải quyết những bức xúc về xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, cải thiện đời sống nhân dân.
- Kết quả:
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân là 7%, CN tăng 13,5%, Nông nghiệp là 5,7%.
-Hoạt động xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên.Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước.
+ Quan hệ đối ngoại không ngừng mở rộng
* Hạn chế:
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa - xã hội còn bức xúc và gay gắt.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức ở một bộ phận cán bộ, Đảng viên là rất nghiêm trọng
	5-Sơ kết:
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính.
- Trình bài ý nghĩa những thành tựu về kinh tế - văn hoá trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới ( đầu mục II sgk )
- Nêu những khó khăn , tồn tại về kinh tế -văn hoá sau 15 năm thực hiện đướng lối đổi mới ( 1986 – 2000 ) ( cuối mục II SGK )
	* Dặn dò: Học theo Sách giáo khoa.
Rút kinh nghiệm: ..
.
.
.
.
Ngày soạn: .	 Ngày dạy: .
Tuần 36:
Tiết 52: BÀI 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM 
TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000
(Bài dạy có tích hợp Giáo dục tấm gương ĐĐ.HCM)
	I- Mục tiêu bài học:
	Giúp học sinh nắm được:
1 /Kiến thức :
	+ Nắm được những nội dung quan trọng và những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu.
+ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và công cuộc xây dựng của CNXH.
2/ Tư tưởng :
 - Thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng 
	*Giáo dục tấm gương ĐĐ.HCM:
Tiến hành công cuộc đổi mới của Đảng và ND ta.
3 / Kĩ năng :
	- Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
	II- TB – ĐDDH - TL: 
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Tranh ảnh từ 1919 đến nay.
	- Học sinh: Ôn các kiến thức theo hướng dẫn.
	III- Tiến trình tổ chức dạy học: 
1- Ổn định tổ chức.
	2- Bài mới:
	3-Tổ chức hoạt động:
HĐ 1:
*KTCĐ: Trình bày kai1 quát được các giai đoạn chính.
*TCHĐ:
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ?
G : Giải thích thêm về ngày kỉ niệm thành lập Đảng 
I- CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ:
1- Giai đoạn từ 1919-1930:
-Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP ở VN đã đưa XH VN thực sự trở thành một XH thuộc địa nửa PK.
-ĐCSVN ra đời 3-2-1930 đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối lãnh đạo của CMVN. CMVN bước vào 1 g/đ phát triển mới.
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ?
Chú ý công cuộc chuẩn bị và thắng lợi của CM tháng Tám 1945.
2- Giai đoạn 1930-1945:
- Đảnglãnh đạo cách mạng Việt Nam không ngừng tiến lên tiêu biểu , Cao trào cách mạng 1930-1931, sau đó bị dìm trong máu lửa. Đó là cuộc tổng diến tập lần thứ nhất.
- Từ năm 1932-1933 cách mạng được khôi phục và bùng lên với khí thế mới.
- Từ năm 1936-1939 Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người - Đó là cuộc diễn tập lần thứ 2.
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 ?
Chú ý chiến thắng L/s ĐBP
3- Giai đoạn 1945-1954:
- CM 8/1945 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn.
- Ngày 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến và đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
- Hiệp định Giơ - Ne - Vơ được ký kết, hòa bình lập lại ở miền Bắc.
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạng của giai đoạn 1954-1975 ?
Chú ý Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975
4- Giai đoạn 1954-1975:
- Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau.
- Sau hơn 20 năm chiến đấu, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mở ra kỷ nguyên mới.
? Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ?
Chú ý những thành tựu trong công cuộc đổi mới đất nước
Giáo viên: Giới thiệu Hình 91, Hình 92 - Sách giáo khoa. 
5- Giai đoạn 1975 đến nay:
- Sau đạithắngxuân1975cảnước đi lên CNXH.
- Tháng 12/1976 ĐH Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành ĐCS Việt Nam.
- Tháng 12/1986 Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới à đạt nhiều thành tựu.
? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ?
II- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN:
	1- Nguyên nhân thắng lợi:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN đã chọn.
- ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng khởi xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì ?
2- Bài học kinh nghiệm:- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc .
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết ....
- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
- Tăng cường mối đoàn kết khăng khít giữa Đảng và quần chúng đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử. %
	* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
	* Dặn dò: Học sinh học + Đọc, ôn tập chuẩn bị KTHKII.
D- Rút kinh nghiệm: ..
.
.
TIẾT 53-54: ÔN TẬP HỌC KÌ II
TIẾT 55: KIỂM TRA HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 9 ca nam co tich hop.doc