Kiến thức:
-Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên của tỉnh Bình Phước.
-Hiểu rõ những thận lợi và khó khăn của các địa lí tự nhiên của tỉnh nhà
2.Kĩ năng: Phát triển năng lực nhận thức vào thức tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức khác thác tác tiềm năng một các đạt hiệu quả theo định hướng tích cực.
-Tham gia xây dựng làng bản và có lòng yêu quê hương đất nước.
Tuần 32 Ngày soạn 02–04-2010 Tiết 47 Ngày dạy 05-04-2010 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG Bài 41: ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH PHƯỚC. I.Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: -Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên của tỉnh Bình Phước. -Hiểu rõ những thận lợi và khó khăn của các địa lí tự nhiên của tỉnh nhà 2.Kĩ năng: Phát triển năng lực nhận thức vào thức tế. 3. Thái độ: - Có ý thức khác thác tác tiềm năng một các đạt hiệu quả theo định hướng tích cực. -Tham gia xây dựng làng bản và có lòng yêu quê hương đất nước. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV-Bđ tự nhiên và Bđ hành chính Việt Nam, Bản đồ tỉnh Bình Phước. 2.HS:-Dụng cụ học tập và bài soạn. III. Tiến trình dạy và học bài mới. 1. Oån định tổ chức:Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Ơn lại nội dung bài thực hành. 3. Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân. GV treo Bđ hành chính Việt Nam. HS quan sát và nhận xét về vị trí địa lí tỉnh Bình Phước? ? Với vị trí như trên tạo cho Bình Phước.có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng. ? Em có hiểu biết gì về quá trình hình thành tỉnh ta? ? Hiện nay tỉnh ta có bao nhiêu huyện thành? Hãy đọc tên? ? Trong các huyện trên thì những huyện nào có hai thị trấn? Hoạt động 2 :Nhĩm. ? N1:Với sự hiểu biết của bản thân hãy cho biết tỉnh ta có những dạng địa hình nào? ? Em hãy cho biết sự ảnh hưởng của địa hình đến sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế ntn? ? N2:Bình Phước chúng ta mang tính chất khí hậu gì? sự ảnh hưởng của khí hậu như thế nào đến sản xuất và đời sống? ?N3: Em có nhận xét gì về hệ thông sông ngòi tỉnh ta? ? Sông ngòi tỉnh ta có những vai trò nào? ? Tỉnh ta có những hồ lớn nào mà em biết nêu giá trị của hồ? ?N4:Thổ nhưỡng tỉnh ta cĩ những loại đất nào ?sự phân bố của chúng? ? Vai trị của đất đối với sự phát triển KT.? ?N5: Sinh vật ở tỉnh ta cĩ những đặc điểm gì? ?N6:Nêu đặc điểm KS? ?Kể tên một số KS ở địa phương mà em biết? HS: Thảo luận 5 phút sau đó đạidiện trả lời,GV chuẩn xác. ? Vai trị của các ĐKTN , TNTN đối với sự phát triển KT chung của tồn tỉnh? GV: Cần có ý thức khác thác các tiềm năng một các đạt hiệu quả theo định hướng tích cực, tham gia XD làng bản và có lòng yêu quê hương đất nước. I.Vị trí dịa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính. 1.Vị trí địa lí: - Bình Phước Thuộc vùng kinh tế ĐNB. -Phía Bắc giáp: Campuchia. -Phía Nam giáp: Bìng Dương, - Phía Đơng giáp: Đồng Nai, Đắc nơng,Lâm Đồng. - Phía Tây giáp: Tây Ninh. -Diện tích: 6855,99 km2 *Ý nghĩa: -Tiếp giáp với nhiều tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ-> phát huy tiềm năng của địa phương. -Là chiếc cầu nối giữa Đông Nam Bộ với Tây nguyên về kinh tế và quốc phòng. -Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tiếp giáp Campuchia vì vậy vấn đề tăng cường bảo vệ vùng biên giới là nhiệm vụ quan trọng của tỉnh.. 2. Sự phân chia hành chính: -Ngày 1-11-1997 Bình Phước được tái lập trên cơ sở 5 huyện phía Bắc của tỉnh Sơng Bé cũ. -Tháng 5- 2003 được ra thêm 2 huyện mới: Chơn Thành và Bù Đốp. -Hiện nay cĩ 7 huyện, 1 thị: Lộc Ninh, Bình Long, Chơn Thành, Bù Đăng, Bù Đốp, Đồng Phú,Phước Long, Đồng Xồi. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1.Điều kiện tự nhiên: a/ Địa hình: - Đồi núi thấp, gợn sĩng, tương đối bằng phẳng. -Thuận lợi cho sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế- xã hội. b/ Khí hậu: * Đặc điểm: -Giĩ mùa cận xích đạo. - Nhiệt độ TB năm trên 250C, lượng mưa TB từ 1000- 2000 m.m/ năm. -Độ ẩm cao trên 80%. -Một năm cĩ 2 mùa rõ rệt: + Mùa mưa : Từ tháng 5- 10. + Mùa khơ : Từ tháng 11- 4. *Thuận lợi: Phát triển SXNN đặc biệt là cây CN lâu năm. *Khĩ khăn: Tình trạng thiếu nước vào mùa khơ. c/ Thuỷ văn: -Mạng lưới sơng ngịi ít. -Chảy theo hướng Đông Bắc-Tây Nam. -Chế độ chảy ổn định phụ thuộc vào nước mưa, nước ngầm. -Vai trò: Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản suất, du lịch, điều hoà khí hậu, phát triển nhà máy thủy điện Thác Mơ, Cần Đơn. d/ Thổ nhưỡng: -Chủ yếu là đất bazan, đất xám trên phù sa cổ và đất Feralit. - Đất bazan: Lộc Ninh, Chơn Thành, Bù Đăng, Bù Đốp, Đồng Phú, , Đồng Xồi. - Đất xám trên phù sa cổ: Đồng Xồi,Chơn Thành. -Vai trò: + Thuận lợi cho việc trồng cây CN lâu năm. + Đất hiện nay được khai thác triệt để để phát triển KT. e/ Sinh vật: -Rừng cịn ít chủ yếu tập trung ở những nơi giáp Campuchia và Tây Nguyên. -Động vật: Chủ yếu là khỉ,.. -Thực vật: Rừng quốc gia Bù Gia Mập. g/ Các loại khống sản chính: -Cĩ khoảng 90 điểm quặng với 20 loại khác nhau: Bơxit, đá vơi, đất sét,.. 4/ Củng cố:-Nêu đặc điểm vị trí địa lí tỉnh nhà? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội? -Theo em thì thành phần tự nhiên nào có tác động trực tiếp mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh?Vì sao? 5/ Dặn dò: Về học bài cũ., Làm bài tập số 3, chuẩn bị bài mới soạn theo câu hỏi SGK.
Tài liệu đính kèm: