Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nguyễn Thành Tuân - THCS Việt Ngọc - Tân Yên

Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nguyễn Thành Tuân - THCS Việt Ngọc - Tân Yên

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.

*Kỹ năng cần đạt được trong bài học

- Kỹ năng nhận thức

- Kỹ năng xác định giá trị

- Kỹ năng phê phán

 

doc 94 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nguyễn Thành Tuân - THCS Việt Ngọc - Tân Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 1 - Bài 1 
 chí công vô tư 
 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.
*Kỹ năng cần đạt được trong bài học
- Kỹ năng nhận thức
- Kỹ năng xác định giá trị
- Kỹ năng phê phán
3. Thái độ: HS biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối những hành vi tư lợi,thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
* Kiến thức trọng tâm: Hiểu được thế nào là Chí công vô tư, biết thực hiện trong cuộc sống hàng ngày.
 II. Chuẩn bị: 
	 GV: Nghiên cứu giáo án, tranh ảnh băng hình, giấy, bút dạ.
	 HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
 1. ổn định tổ chức: 
	 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
	 3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung cần đạt
Gv Yêu cầu học sinh: đọc truyện trong sách giáo khoa.
Thảo luận các câu hỏi có ở phần gợi ý
Hs đại diện các nhóm trả lời
Nhận xét - bổ sung
Gv Kết luận :
- Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn cứ vào việc ai là người gánh vác được công việc chung của đất nước.
- Điều đó chứng tỏ thực sự công bằng, không thiên vị.
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được chọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi.
? Qua đó em hiểu thế nào là chí công vô tư
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ?
- Qua lời nói:..........
- Qua hành động :............
Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi,giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt.
Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân(Như mong làm giầu, đạt kết quả công việc,công học tập thì đó cũng không phải là hành vi của sự không chí công vô tư. Có nhữnh kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành động và việc làm lại thể hiện sư ích kỷ, tham lam đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả không phải là những con người chí công vô tư thực sự .
? Qua đó em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với cá nhân và tập thể(xh)
? Để rèn luyện được phẩm chất đạo đức này chúng ta phải ntn?
Gv: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải có thái độ ủng hộ , quý trọng người chí công vô tư, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm.
1
15
17
I. Đặt vấn đề
- Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được chọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần 
gũi. 
II. Nội dung bài học
1.Khái niệm:Chí công vô tư là 
 phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người.
2. ý nghĩa của chí công vô tư
 - Với xã hội : Thêm giàu mạnh , công bằng, dân chủ
 - Với cá nhân: Được mọi người tin yêu
III. Bài tập
*Bài 1. 
- d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung
- a,b,c,đ : không .
*Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành: a,b,c.
4. luyện tập: 5’
- Tìm một số tấm gương về chi công vô tư.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư. 
5. Củng cố : 2’
? Em hiểu thế nào là chí công vô tư?
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ?
 IV Kiểm tra đánh giá, HDVN. 
- Về nhà học bài và soạn bài mới.
- Làm các bài tập còn lại.
Ngày soạn: Ngày giảng:
tiết 2 :bài 2:
tự chủ
I. Mục tiêu bài học :
	1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội.Sự cần thiết phải rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ.
	2. Kĩ năng : HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ .
*Kỹ năng cần đạt được trong bài học
- Kỹ năng nhận thức
- Kỹ năng xác định giá trị
- Kỹ năng phê phán
 3. Thái độ: HS biết tôn trọng người sống tự chủ, biết rèn luyện tính tự chủ.
 * Kiến thức trọng tâm: Hiểu thế nào là tự chủ, biết tự chủ được bản thân trong mọi hoàn cảnh tình huống
II. Chuẩn bị: 
GV:SGK,SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ
HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút......
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 1. tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:5’
?Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết
 HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét
 GV: Nhận xét- cho điểm
 3. Bài mới:
	 GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu truyện khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn những vấn đề cố gắng , tự tin học tập không chán nản để học tốt.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung cần đạt
GV: Học sinh đọc truện “Một người mẹ”
? Trong hoàn cảnh như thế Bà Tâm đã làm gì 
để có thể sống và chăm sóc con?
 Hs: Tự do phát biểu
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh như bà Tâm em sẽ làm như thế nào?
Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác.
Gv: Trước khi chuyển sang phần hai các em hãy nghiên cứu tiếp truyện “Chuyện của N”
? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ nghiện ngập ntn?
? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? 
Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy, vội vàng 
 - Khi gặp khó khăn : không sợ hãi 
 - Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự
Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa.
? Thế nào là tự chủ?
Gv: ghi vắn tắt nội dung lên bảng:
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
 - Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng.
 - Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ. 
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH? 
Gv : Đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : 
 Nhóm 1: Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng, bạn sẽ xử sự ntn?
 Nhóm 2: Khi có người rủ bạn điều gì sai trái như trốn học, trốn lao động , hút thuốc lá ....
bạn sẽ làm gì?
 Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì đó nhưng cha mẹ chưa dáp ứng được bạn làm gì?
 Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với người khác ? 
 Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp.
? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự chủ cho mình ntn? 
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành động của mình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1?
HS: Lên bảng làm
GV: Bỏ sung, nhận xét và cho điểm
Gv: Làm các bài tập còn lại ở nhà
1
15
15
5
I. Đặt vấn đề
1.Một người mẹ
 Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác.
2. Chuyện của N
 - Được gia đìmh cưng chiều 
 - Bạn bè xấu rủ rê 
 - Bỏ học thi trượt tốt nghiệp 
 - Buồn chán > nghịên ngập + trộm cắp.
II. Nội dung bài học
1. Biểu hiện của tự chủ: 
 - Bình tĩnh không nóng nảy, vội vàng .
 - Không chán nản, sợ hãi 
 - ứng xử lịch sự .
 2. ý nghĩa : 
- Tính tự chủ giúp con người tránh được những sai lầm không đáng có.
- Xã hội sẻ trở nên tốt đẹp hơn.
 3. Rèn luyện
 - Phải tập điều chỉnh hành vi theo nếp sống văn hóa.
 - Tập hạn chế những đòi hỏi .
 - Tập suy nghĩ trước và sau khi hành động.
II. Bài tập
Bài 1. 
Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.
Bài 2. Gải thích câu ca dao : 
 “Dù ai nói ngả nói nghiêng 
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
4. Luyện tập: 3’
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
- Làm bài tập trên bảng phụ.
5. Củng cố: 
? Thế nào là tự chủ?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH? 
IV.Đánh giá giao bài tập về nhà: Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ luật
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 3: giáo dục trật tự an toàn giao thông
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc những quy định về trật tự an toàn giao thông
- Nắm đợc những quy định của pháp luật khi tham gia giao thông
2. Kỹ năng:
- Có khả năng chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ an toàn giao thông
- Có khả năng điều chỉnh hành vi của mình trong các tình huống giao thông
* Kỹ năng sống cần đạt đợc:
- Học sinh tự xác định và đánh giá đợc hành vi của mình khi tham gia giao thông
- Kỹ năng phê phán
- Kỹ năng nhận thức
3. Thái độ:
- Có thái độ ủng hộ và làm theo những ngời thực hiện nghiêm chỉnh luật lệ an toàn giao thông
- Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm luật lệ an toàn giao thông
- Tuyên truyền mọi ngời cùng thực hiện nghiêm chỉnh.
* Kiến thức trọng tâm: Học sinh hiểu và nắm đợc các quy định cơ bản khi tham gia giao thông từ đó hình thành ý thức chấp hành nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ an toàn giao thông
II. Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, sách tình huống v v..
Học sinh: tranh ảnh minh hoạ v v... su tầm những câu chuyện thực tế v v...
III. Tiến trình dạy học
ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
bài mới
Giới thiệu bài (2’): Hiện nay ở nớc ta, hàng năm số ngời chết và bị thơng do tai nạn giao thông rất lớn. Do vậy việc giáo dục trật tự an toàn giao thông và nâng cao ý thức chấp hành luật lệ an toàn giao thông là điều rất cần thiêt. Đặc biệt là đối với lứa tuổi học sinh chúng ta hiện nay.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân của tai nạn giao thông
? Giáo viên nêu câu hỏi:
Theo em có thể có những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông ?
Học sinh suy nghĩ và trả lời
+Do nhiều nguyên nhân:
Do ý thức của ngời tham gia giao thông
Do hạ tầng cơ sở phục vụ giao thông
Do mật độ dân c tăng nhanh
? Vậy trong những nguyên đó theo em nguyên nào là chủ yếu ?
- Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức của ngời tham gia giao thông
*Giáo viên đa ra nhận xét:
Có rất nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn giao thông nhng trong đó nguyên nhân chủ yếu là do ý thức của ngời tham gia giao thông.
Hoạt động 2: Các giải pháp nhằm hạn chế tình hình tai nạn giao thông
?Để hạn chế tình hình tai nạn giao thông theo em chúng ta phải làm gì ?
- giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh tìm hiểu và đa ra giải pháp:
+ Giáo dục ý thức cho ngời tha ... ất tinh thần cho mọi người.
- Trách nhiệm, năng động sáng tạo.
- Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty
2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật.
HS:..
3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh?
HS:..
4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội?
HS:
- Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động
- Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnhay dựng.
- Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác.
GV: Kết luận.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu nội dung bài
học(20’)
GV: Tổ chức cho HS thảo luận:
? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa.
? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật?
HS:.
- Liên hệ giáo dục môi trường
GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện:
- Mọi người chăm lo lợi ích chung
- Công việc có trách nhiệm cao.
- Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
? ý nghĩa của sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật?
HS:.
? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì?
HS:.
Hoạt động 3: Luyện tập (5’)
HS là ngay trên lớp bài 1, 2
GV: nhận xét chữa bài cho HS
GV: kết luận rút ra bài học cho HS.
-Liên hệ giáo dục môi trường 
I. Đặt vấn đề	
Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật.
2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật.
- Làm theo pháp luật
- Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng.
- Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm.
- Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực.
3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK)
KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội.
II. Nội dung bài học:
1. Sống có đạo đức là: suy nghĩa và hànhđộng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
-Luôn có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênlà biểu hiện của người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
-Tuân theo Pháp luật:
Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật
2. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL:
Đạo đức là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái độ trong đó có hành vi PL.
Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật.
3. ý nghĩa: 
Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng.
4. Đối với HS:
Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân.
-HS có trách nhiệm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên :đồng thời vận động bạn bè ,người thân cùng thực hiện
III. Bài tập.
Bài tập 2: Hành vi thể hiện sống có đạo đức: a
4. Củng cố:5’
 GV: Đưa ra bài tập:
Những hành vi nào sau đây không có đạo đức và không tuân theo pháp luật.
a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường.
b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
c. Vô lễ với thầy cô giáo.
d. Là hàng giả.
đ. Quay cóp bài.
e. Buôn ma túy.
5. Hướng dẫn: 1’
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 33:thực hành ngoại khóa
Luật hôn nhân gia đình và giáo dục giới tính
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: 
Hôn nhân và các quy định về chế độ hôn nhân ở VN hiện nay, các ĐK để được kết hôn và ngược lại.
- Kỹ năng:
Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và không hợp pháp. Không vi phạm quy định về hôn nhân.
- Thái độ : 
Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân.
II- Chuẩn bị 
1- Thầy : SGK, SGV, Câu chuyện về người tốt, việc tốt, ca dao, tục ngữ, danh ngôn
2- Trò : SGK, đọc trước bài .
III-tổ chức Hoạt động học tập
1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo PL
- Sống có đạo đức là: suy nghĩa và hànhđộng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
-Luôn có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênlà biểu hiện của người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
3. Bài mới:
Các hoạt động thực hành
Tg
Nội dung
Hoạt đông 1: Tìm hiểu phần về cách ứng xử trong gia đình
GV tổ chức HS thảo luận cách ứng xử của hai nhân vật 
GV yêu cầu mỗi học sinh đọc một mẩu chuyện 
Câu 1. Những việc làm của Tuấn đối với ông bà là gì ?
 Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không ? Vì sao ? 
Câu 2. Những việc làm của anh con trai cụ Lam ? 
Em có đồng tình với những việc làm của anh con trai cụ Lam không ? Vì sao ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu rút ra bài học
Câu 3 .qua hai câu truyện trên , em rút ra được bài học gì ? 
GV cho học sinh phát biểu ý kiến cá nhân 
Cả lớp tham gia ý kiến bổ sung
GV tổ chức học sinh thảo luận phát triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình .
HS được chi thành 3 nhóm , mỗi nhóm cử một nhóm trưởng và một thư ký
? Nhà nước ta quy đinh thế nào trong lĩnh vực hôn nhân ?
20’
15’
I- Đặt vấn đề .
- Tuấn xin về ở với ông bà nội 
- Thương ông bà Tuấn chấp nhận đI học xa nhà , xa mẹ , xa em 
- Dạy sớm nấu cơm , cho lợn ăn 
- Đun nước cho ông bà tắm 
- Dắt ông bà đi dạo
 - Ban đêm bê chõng nằm cạnh ông bà để tiện chăm sóc.
* em đồng tình và rất khăm phục cách ứng xử của Tuấn.
* Dùng tiền bán vườn, bán nhà để xây dựng nhà .
- Tầng một cho thuê 
- Cụ Lam ở dưới bếp 
- Hàng ngày mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn 
- Buồn tủi cụ về quê sống với con thứ.
* Việc làm của anh con trai cụ Lam là không thể được. Anh là đứa con bất hiếu 
II. Bài học
- Bài học : Chúng ta phải biết kính trọng , yêu thương ,chăm sóc ông bà , cha mẹ
- Vợ chồng bình đẳng trong hôn nhân
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ
- Vợ chồng có trách nhiệm thực hiện chính sách dân số
4. Kết thúc : 5’
- Học sinh hiểu được về các quy định trong hôn nhân và trong gia đình, từ đó có ý thức thực hiện quyền cũng như trách nhiệm của mình để trở thành những người con ngoan trò giỏi
5. Hướng dẫn :2’
- Về nhà chuẩn bị trước những nội dung ôn tập của học kỳ II
Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 34: Ôn Tập học kỳ II
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:
+ Giúp học sinh nắm được nội dung các bài đã học trong HKII
+ Vận dụng vào trong kiểm tra học kỳ đạt kết quả cao
- Kỹ năng:
+ Học sinh có khả năng vận dụng những điều đã học vào trong thực tế cuộc sống. 
+ Nhận biết được những hành vi đúng hoặc sai trong cuộc sống hàng ngày
- Thái độ: 
Hình thành niềm tin và thái độ trong sáng, có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh PL của nhà nước và vận động mọi người cùng thực hiện 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. Nội dung ôn tập
2. Học sinh: Vở ghi, nội dung ôn tập những bài của HKII
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật?
- Sống có đạo đức là: suy nghĩa và hànhđộng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
-Luôn có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiênlà biểu hiện của người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của các bài đã học(20’)
GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ..
2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
HS:.
4. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
5. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? 
Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 
 Học sinh cần phải làm gì?
HS
6 Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội?
Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
7. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc?
HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:
8. Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..?
HS:..
Hoạt động 2: Luyện tập(15’)
Học sinh vận dụng vào làm 1 số bài tập của cá bài đã học
1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
 * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hôn nhận là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Hôn nhân không phân biệt tôn giáo..
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa.
3. Kinh doanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá.
* Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
* Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế
4. Lao động là hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi ngườicó nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
5. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành..
* Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu
6. Quyền . Là công dân có quyền: tham gia bànbạc, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá
* Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này..
7. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ.
8. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng.
4. Củng cố : 5’
- Học sinh nắm được nội dung bài học của từng bài và có thể vận dụng vào trong thi học kỳ cũng như là trong cuộc sống
5. Hướng dẫn :2’
- Về nhà học lại nội dung của các bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an gd9 xin day pa kom xem nha.doc