Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nguyễn Thị Hồng Nhiên - Trường THCS Cao Viên

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nguyễn Thị Hồng Nhiên - Trường THCS Cao Viên

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.

2. Thái độ

- GD ý thức học tập bộ môn gắn với thực tế cuộc sống.

3. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng khái quát và vận dụng thực tế,

B. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục

 

doc 51 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Nguyễn Thị Hồng Nhiên - Trường THCS Cao Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15
 Ngày soạn : 10/11/2011
Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương 
và các nội dung đã học
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
2. Thái độ
- GD ý thức học tập bộ môn gắn với thực tế cuộc sống.
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng khái quát và vận dụng thực tế,
B. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề đối với các vấn đề nảy sinh trong việc cuộc sống.
- Kĩ năng xác định giá trị : Trình bày suy nghĩ ý tưởng về biểu hiện những nội dung đã học. 
C. Phương pháp, tài liệu và phương tiện.
1. Phương pháp: Hệ thống hoá, tích hợp nội dung các bài học.
2. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV GDCD 9, bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu thực tế.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào giờ thực hành.
3. Ôn tập:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ngoại khoá vấn đề địa phương
- Mục tiêu: HS biết được việc làm ntn là "Biết ơn"
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề đối với các vấn đề nảy sinh trong việc cuộc sống.
- Cách tiến hành:
Chủ đề: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Biết ơn, Uống nước nhớ nguồn.
- GV gieo vấn đề để HS chuẩn bị trước.
Nhóm 1: Trình bày ý nghĩa của kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Nhóm 2: Tự luận về truyền thống "Biết ơn" (Về ý nghĩa) (GV khuyến khích HS cảm nhận theo ý của bản thân)
Nhóm 3: Trình bày những việc địa phương em đã làm thể hiện truyền thống biết ơn. 
Nhóm 4: Trình bày tranh, ảnh đã sưu tầm về chủ đề "Biết ơn" .
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Địa phương đã thực hiện tốt việc kế thừa và phát huy truyền thống "Biết ơn" 
Hoạt động 2: Ôn tập một số nội dung đã học
- Mục tiêu: HS nắm chắc một số nội dung đã học
- Kĩ năng xác định giá trị : Trình bày suy nghĩ ý tưởng về biểu hiện những nội dung đã học. 
- Cách tiến hành:
- GV cho HS làm trên phiếu học tập.
Đánh dấu X vào sự thể hiện chí công vô tư và giải thích vì sao?
– Làm việc vì lợi ích chung
– Giải quyết công việc công bằng.
– Chỉ chăm lo lợi ích của mình
– Không thiên vị
– Dùng tiền của nhà nước lo việc riêng
- HS làm bài tập
- GV chữa và nhận xét
?/ Em rèn luyện chí công vô tư ntn?
- HS lên bảng viết
- GV nhận xét, chấm điểm
- GV ghi sẵn trên bảng phụ
Đánh dấu tích (ệ) vào ô trống chỉ hành vi trái ngược với tự chủ và giải thích vì sao?
– Bột phát trong giải quyết công việc
– Thiếu cân nhắc khi quyết định
– Nổi nóng cãi vã khi không vừa ý
– Biết quan tâm đến đối tượng, hoàn cảnh khi giao tiếp
– Tự kìm chế những ham muốn của bản thân
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chấm điểm
? Em sẽ ứng xử ntn trong tình huống sau:
1. Có bạn rủ em chơi bài ăn tiền
2. Giờ kiểm tra không làm được bài, bạn bên cạnh cho chép bài
3. Em làm thủ công rất đẹp, nhưng cô giáo và các bạn cho rằng em nhờ người lớn làm.
- HS ứng xử, vận dụng các nội dung đã học.
- GV nhận xét và chữa cho HS.
- GV cho HS thi: "Ai nhanh hơn"
hai đội chơi sẽ thảo luận và cử đại diện lên bảng làm
?/ Tìm hành vi việc làm có tính dân chủ?
- GV nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc
?/ HS làm gì để thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật trong nhà trường?
I. Ngoại khóa chủ đề "Biết ơn" 
* ý nghĩa: 
- Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của cá nhân và xã hội:
- Giữ gìn bản sắc dân tộc
* Tự luận về "Biết ơn"
Biết ơn là một trong rất nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta: biết ơn thế hệ cha anh đã hy sinh vì độc lập tự do của Tổ Quốc, biết ơn cha mẹ đã sinh thành nuôi dưỡng chúng ta, biết ơn thầy cô đã dạy bảo ta, cho ta tri thức, biết ơn tất cả!... 
Cảm ơn đời mỗi sớm mai thức dậy. 
Ta có thêm ngày nữa để yêu thương.
* Những việc đã làm là: 
- Viếng nghĩa trang 27/7; 22/12
- Thăm mẹ Việt Nam anh hùng
- Lập quý "uống nước nhớ nguồn"
- Có chính sách hỗ trợ động viên đối với gia đình thương binh, liệt sĩ
- Tổ chức kỷ niệm 20.11
- Tôn vinh người có công
* Trình bày tranh, ảnh sưu tầm
II. Ôn tập một số nội dung đã học
1. Chí công vô tư
- Rèn luyện: 
+ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư
+ Phê phán hành động trái chí công vô tư
+ Làm việc gì cũng công minh, không thiên vị...
2. Tự chủ:
- Nếu bạn rủ:
+ Cương quyết không chơi
+ Khuyên bạn nên bỏ trò chơi
- Bạn cho chép bài:
+ Cần bình tĩnh, tự chủ suy nghĩ
+ Không chép bài của bạn
+ Nói cho bạn biết mình muốn tự lực
- Em sẽ:
+ Không nóng vội, bình tĩnh
+ Giải thích cho mọi người hiểu
+ Tự mình làm lại
3. Dân chủ và kỷ luật
*VD: 
- Bàn bạc, góp ý xây dưng tập thể lớp
- Cử tri đóng góp với đại biểu quốc hội
- Các hộ gia đình thống nhất mục đích và biện pháp xây dựng gia đình văn hoá ở cụm dân cư.
- HS nói lên cảm nghĩ của mình...
* HS cần:
+ Vâng lời, 
+ Lễ phép
+ Tìm hiểu nội dung và thực hiện nghiêm túc
+ Tham gia ý kiến với lớp
+ Tích cực tham gia hoạt động ở cụm dân cư - tuỳ theo độ tuổi
5. Thực hành/ Luyện tập
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
Mục tiêu: HS làm được bài tập theo yêu cầu
Cách tiến hành:
- HS dựng tình huống, viết lời thoại và vào vai theo một trong số các nội dung vừa ôn tập.* Hướng dẫn học tập
- Học và nắm chác các nội dung đã ôn tập
- Chuẩn bị nội dung chủ đề Hợp tác cùng phát triển để tiếp tục ngoại khoá thực hành.
--------------------------------------------------------------
Tiết: 16
 Ngày soạn: 12/11/2011
Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương 
và các nội dung đã học
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- GD ý thức học tập bộ môn gắn với thực tế cuộc sống.
- Rèn kỹ năng khái quát và vận dụng thực tế,
B. Nội dung cơ bản.
- Toàn bộ kiến thức đã học.
- Chú trọng chủ đề Hợp tác và phát triển - một vấn đề đang diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ trên toàn cầu.
C. Phương pháp, tài liệu và phương tiện.
1. Phương pháp: Hệ thống hoá, tích hợp nội dung các bài học.
2. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV GDCD 9, bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu thực tế.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào giờ thực hành.
3. Ôn tập:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ngoại khoá 
Mục tiêu: HS nắm chắc nguyên tắc của "Hợp tác cùng phát triển"
Cách tiến hành:
I. Ngoại khoá chủ đề: Hợp tác cùng phát triển.
- GV đưa ô chữ, HS giải ô chữ để tìm ra nguyên tắc cơ bản của hợp tác.
1
B
ạ
N
B
è
2
H
ò
a
B
ì
N
H
3
A
S
E
A
N
4
Đ
ố
I
T
H
O
ạ
I
5
K
H
ẳ
N
G
Đ
ị
N
H
6
U
N
7
S
O
N
G
P
H
Ư
Ơ
N
G
Hàng ngang:
1: (5 chữ cái) Từ nào còn thiếu trong câu ca dao sau:
 .............. là nghĩa tương thân
 Khó khăn, thuận lợi ân cần có nhau.
2. (7 chữ cái) Khát vọng chung của toàn nhân loại.
3. (5 chữ) Tên gọi tắt của Hiệp hội các nước Đông Nam á.
. (8 chữ cái) Một biện pháp giải quyết vấn đề giữa các nước mà không phải là đối đầu.
5. (9 chữ cái) Từ trái nghĩa với "phủ định"
6. (2 chữ cái) Tên gọi tắt của Liên hợp quốc.
7. (10 chữ cái) Chỉ mối quan hệ của hai nước với nhau.
Hoạt động 2 Tổ chức thi tỡm hiểu ATGT ( an toàn giao thụng )và VHĐP( vắn húa địa phương), Biết ơn thầy cụ.
Yờu cầu học sinh chuẩn bị:
-Nội dung: an toàn giao thụng, nội dung đó học, văn húa địa phương, biết ơn thầy cụ.
-Hỡnh thức: Tổ chức cuộc thi giữa 2 đội trong lớp.
-Chuẩn bị: + Chương trỡnh, MC dẫn chương trỡnh.
 + Trang trớ, kờ bàn ghế.
 + Tiết mục văn nghệ.
-Chương trỡnh: 2 phần: giới thiệu 2 đội (chào hỏi); nội dung thi : Trả lời cõu hỏi và xem hỡnh ảnh đoỏn chương trỡnh.
Hoạt động 3: Ôn tập một số nội dung đã học.
Mục tiêu: HS nhắc nhớ lại kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
- GV cùng HS trao đổi, đàm thoại.
?/ Như thế nào là một đất nước hoà bình? Tại sao phải ngăn ngừa chiến tranh và bảo vệ hoà bình?
?/ Đất nước ta đã và đang "Bảo vệ hoà bình" ntn?
?/ Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Lấy ví dụ cụ thể minh hoạ?
?/ Đảng và Nhà nước ta có chủ trương ntn về vấn đề này?
- HS trả lời
- GV gợi ý, nhận xét và chốt lại vấn đề.
II. Ôn tập.
1. Bảo vệ hoà bình.
- Hoà bình là không có chiến tranh, không có xung đột vũ trang, quan hệ giữa mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia tốt đẹp.Hoà bình là khát vọng của nhân loại.
- Phải ngăn ngừa chiến tranh và bảo vệ hoà bình vì:
Hoà bình
Chiến tranh
- Đem lại cuộc sống bình yên, tự do.
- Đời sống ấm no. hạnh phúc,
- Khát vọng của nhân loại.
- Gây đau thương, chết chóc, đói nghèo, bệnh tật, thất học.
- Thành phố làng mạc bị tàn phá
- Thảm hoạ của loài người
- Đất nước ta luôn luôn bảo vệ hoà bình dân tộc. Khi đất nước bị xâm lược, nhân dân sẵn sàng hi sinh để giành lại hoà bình. Ngày nay, chúng ta cũng luôn đề cao cảnh giác, hàng năm vẫn tuyển quân huấn luyện quân sự để sẵn sàng chiến đấu....
2. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
- VD: Việt Nam - Trung Quốc
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước:
+ Chủ động tạo ra các mqh quốc tế thuận lợi.
+ Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất nước.
+ Hoà nhập với các nước trên tinh thần "Hoà nhập nhưng không hoà tan"
* Hướng dẫn học tập:
- Học và nắm chắc các nội dung kiến thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã làm trong SGK.
- Tiếp tục chuẩn bị các nội dung còn lại để tiết sau ôn tập học kì I.
-----------------------------------------------------------------
Tiết: 17
 Ngày soạn: 11/12/2011
ôn tập
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá nội dung đã học và nắm chắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
2. Kĩ năng
- Tích cực rèn luyện theo các chuẩn mực của các bài học đã được học, rèn phương pháp học GDCD
3. Thái độ
- Tự đánh giá được quá trình học tập và rèn luyện, rút ra được ưu nhược điểm của bản thân so với yêu cầu giáo dục để khắc phục, phấn đấu và tự rèn luyện.
B. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng phân tích, so sánh các việc làm trong cuộc sống hàng ngày.
- Rèn kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề nảy sinh trong xã hội.
C. Phương pháp, tài liệu và phương tiện
1. Phương pháp: Ôn luyện, kích thích tư duy, nêu và giải quyết vấn đề...
2. Tài liệu và phương tiện: SGV, SGK GDCD9, bài tập và các câu hỏi về nội dung ôn tập.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép vào phần ôn tập)
3. Ôn tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết.
- Mục tiêu: HS tái hiện các kiến thức đã học.
- Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng phân tích, so sánh các việc làm trong cuộc sống hàng ngày.
- Cách tiến hành:
?/ Hãy kể tên một số truyền thống tiêu biểu của dân tộc ta?
?/ Theo em, những truyền thống đó lạc hậu không? Em có nên và cần học tập truyền thống đó không? 
?/ Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- Hs trả lời
- GV nhận xét và chuyển ý
?/ HS  ... hông lạng lách, đánh võng 
- Không đèo 3, đi hàng 3, kéo đẩy nhau, phóng nhanh vượt ẩu, thả hai tay, rẽ trước đầu xe cơ giới
- Đi đúng phần đường, đi đúng chiều, đi bên phải, vượt bên trái.
II. Ngoại khoá
Gợi ý ứng xử
1:
- Thái độ: cương quyết không chơi
- Hành động: Ngăn các bạn; Khuyên các bạn; Giải thích cho các bạn hiểu là các bạn đang vi phạm Luật ATGT, có thể đưa ra các tác hại nếu các bạn cố tình chơi.
2: Thái độ: Cương quyết không đua xe
Hành động: Giải thích về tác hại của việc đua xe.
(Tương tự)
* Củng cố:
- GV nhận xét thái độ tham gia buổi ngoại khoá, có thể cho HS phát biểu cảm nhận về nội dung bài ngoại khoá.
* Hướng dẫn học tập:
- Tìm hiểu và thực hiện các quy định về trật tự ATGT
- Chuẩn bị các nội đã học để ôn tập học kì II.
-----------------------------------------------------------------
Tuần: 34
Tiết: 34
 Ngày soạn: 12/05/2008
ôn tập học kì II
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS
- Hệ thống hoá nội dung đã học và nắm chắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Tích cực rèn luyện theo các chuẩn mực của các bài học đã được học, rèn phương pháp học GDCD
- Tự đánh giá được quá trình học tập và rèn luyện, rút ra được ưu nhược điểm của bản thân so với yêu cầu giáo dục để khắc phục, phấn đấu và tự rèn luyện.
B. Nội dung
1. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
3. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân.
	4. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân.
5 Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
6. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
C. Phương pháp, tài liệu và phương tiện
1. Phương pháp: Ôn luyện, kích thích tư duy, nêu và giải quyết vấn đề...
2. Tài liệu và phương tiện: bài tập và các câu hỏi về nội dung ôn tập.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép vào phần ôn tập)
3. Ôn tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
- GV lần lượt hướng dẫn HS nhắc lại các kiến thức đã học
?/ Pháp luật quy định ntn về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
?/ Pháp luật quy định ntn về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
?/ Trình bày các dấu hiệu nhận biết vi phạm pháp luật?
?/ Có các loại VPPL nào? Tương ứng là các trách nhiệm pháp lí nào?
?/ Trình bày nội dung các quyền tham gia quản lí NN và xã hội của công dân?
?/ Thế nào là bảo vệ Tổ quốc? Ngày nay đất nước không còn chiến tranh, chúng ta có cần bảo vệ Tổ quốc nữa không? Vì sao?
?/ Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập dựa trên các kiến thức đã học.
I. Lí thuyết
1. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
- Pháp luật quy định:
+ Kê khai đúng số vốn
+ Kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép.
+ Không kinh doanh những lĩnh vực NN cấm.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
a. Quyền lao động: 
- Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề và tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
b. Nghĩa vụ lao động:
- Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hôi, duy trì sự phát triển của đất nớc.
3. Vi phạm pháp luật và trách nhiệmmpháp lí của công dân.
* Các dấu hiệu nhận biết VPPL:
- Là hành vi trái pháp luật: 
+ Thực hiện pháp luật không nghiêm (VD: trốn thuế giá trị gia tăng....)
+ Thực hiện pháp luật không đúng (VD: đi vào đờng cấm...)
- Là hành vi cụ thể của con ngời. Tức là phải thể hiện bằng hành động chứ không phải là chỉ trong suy nghĩ, tư tưởng.
- Là hành vi có lỗi: tức là chủ thể có lỗi khi biết rằng việc làm của mình gây ra tác hại ntn nhưng vẫn làm.
- Người có năng lực trách nhiệm pháp lý: (người tâm thần, trẻ em thì không có khả năng này)
+ Có khả năng nhận thức hành vi của mình 
+ Có khả năng lựa chọn và quyết định cách xử sự
+ Có khả năng độc lập chịu trách nhiệm việc làm của mình.
* Các loại VPPL
- Vi phạm hành chính 
- Vi phạm hình sự 
- Vi phạm dân sự 
- Vi phạm kỉ luật 
* Các loại trách nhiệm pháp lí:
- Trách nhiệm hình sự
- Trách nhiệm hành chính
- Trách nhiệm dân sự
- Trách nhiệm kỉ luật
4. Quyền tham gia quản lí NN và xã hội của công dân:
- Quyền tham gia ý kiến vào công việc chung của đất nước, của ngành mình, địa phương mình và cơ quan đơn vị mình.
+ Bàn bạc góp ý kiến vào chủ trương, chính sách của nhà nước, vào kế hoạch phát triển xã hội.
+ Góp ý kiến dự thảo Hiến pháp, dự thảo luật
+ ở địa phương thì góp ý vào nội dung, kế hoạch chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh huyện hay xã mình.
- Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nớc.
+ Góp ý về hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ ứng cử, bầu cử
+ Tham gia vào các tổ chức đoàn thể (HS tham gia Đoàn, Đội,...)
- Quyền giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
5. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc:
- Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế dộ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước CHXH CN Việt Nam.
- Vì sao phải bảo vệ tổ quốc vì:
- Hiện nay vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang âm mưu thôn tính nước ta
6. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật:
a. Sống có đạo đức
- Suy nghĩ và hành động theo chuẩn mực đạo đức
- Chăm lo việc chung, lo cho mọi ngời
- Lấy lợi ích xã hội, lợi ích dân tộc làm mục tiêu sống
- Kiên trì hành động để thực hiện mục đích.
b. Tuân theo pháp luật:
- Hành động theo những quy định của pháp luật.
II. Bài tập:
Câu 1: Hãy nối 1 ý ở cột A với 1 ý ở cột B sao cho đúng:
A
B
a. Việc kết hôn phải đợc đăng kí tại cơ quan NN có thẩm quyền
1. Nghĩa vụ của ngời sử dụng lao động
b. Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề
2. Nghĩa vụ của ngời kinh doanh
c. Các cơ sở sản xuất không đợc nhận trẻ dới 15 tuổi vào làm việc
3. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh
d. Ngời kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế
4. Quyền lao động của công dân
e. Mọi hoạt động kinh doanh thu hút lao động (đúng quy định) đều đợc NN khuyến khích, tạo điều kiện giúp đỡ
2. Hãy chọn ý đúng trong các ý sau:
a. Từ đời thứ 3 được kết hôn
b. Không cần thiết kiểm tra sức khoẻ trước khi kết hôn
c. Lắng nghe ý kiến của cha mẹ trong việc chọn bạn đời
d. Người chồng là người quyết định những việc lớn trong gia đình thì gia đình mới có nề nếp.
3. Em hãy nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra đối với họ và gia đình của họ.
4. Hãy cho biết ý kiến của em trước hiện tượng lười học, lười rèn luyện thân thể, đua đòi ăn chơi của một số thanh niên hiện nay
Thanh niên HS cần làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH - HĐH đất nước?
5. Cho tình huống: "Cửa hàng nhà bà Ba có giấy phép kinh doanh hàng điện tử, nhưng vì hàng bán được ít nên gần đây bà đã tự ý bán thêm hàng ăn vào buổi sáng. Có người nhắc nhở bà làm như vậy là trái với giấy phép kinh doanh.
Bà trả lời:
- Lắm chuyện quá! Đầy người không có giấy phép vẫn bán hàng ăn sáng đấy thôi, tôi còn hơn họ là có giấy phép kinh doanh. Chẳng lẽ tôi lại đi xin 2 giấy phép kinh doanh à?"
- Theo em, việc làm của bà Ba là đúng hay sai? Vì sao?
* Hướng dẫn học tập:
- Nắm chắc cá kiến thức đã học, vận dụng linh hoạt để làm các bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
------------------------------------------------
Tuần: 35
Tiết: 35
 Ngày soạn: 20/04/2011
 Ngày soạn:25/12/2007
 Ngày dạy: /2007
Kiểm tra học kỳ ii
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
Củng cố, hệ thống, khái quát hoá kiến thức đã học.
Rèn kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tế.
Giáo dục tinh thần làm bài tự giác, sáng tạo, trung thực.
B. Nội dung cơ bản:
1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
2. Thực hiện trật tự an toàn giao thông
3. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
4. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
5. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 
	3. HS làm bài kiểm tra.
I. Ma trận
 Các cấp độ tư duy
Nội dung kiến thức
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
 (mức thấp)
Vận dụng
(mức cao)
Tổng
1. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Câu3(1đ)
Câu3(1đ)
1
2.Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân
Câu1- ýa (1đ)
Câu1- ýb (1đ)
1
3. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân
Câu2- ýa
(1,5đ)
Câu2- ýb (0,5đ)
1
4. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
Câu4(2đ)
Câu5- ý1 (1đ)
1
5. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật 
Câu5- ý2 (1đ)
1
 Tổng số câu hỏi
1
1,5
1,5
1
5
 Tổng điểm
2,5
2,5
3
2
10
 Tỷ lệ(%)
25%
25%
30%
20%
100%
	 II. Đề bài
Câu 1(2đ): 
Thế nào là vi phạm pháp luật ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2(2đ ):
	a. Trình bày nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của 	công dân? 
	b. Em hãy nêu 4 việc công dân có thể làm để tham gia quản lí Nhà nước và quản lí xã hội?
Câu 3(2đ ) Cho tình huống: 
Hàng cơm gần nhà Hà có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải 	gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập, chửi mắng.
Bà chủ hàng cơm đã có những sai phạm gì?
 b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?
Câu 4(2đ):
 Lấy 3 ví dụ về biểu hiện sống thiếu đạo đức và 3 ví dụ về biểu hiện sống không tuân theo pháp luật.
Câu 5(2đ): 
- Nếu người thân của em trốn tránh trách nhiệm nghĩa vụ quân sự.
- Em nhìn thấy nhà bên cạnh đang đánh bạc và bán ma túy.
III. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
 Câu
Nội dung
Điểm
1
 (2đ)
2
(2đ)
 3
(2,5đ)
4
(1,5đ)
5
(2đ)
- VPPL là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ .
- Nêu 2 ví dụ 
a:- Quyền tham gia ý kiến vào công việc chung của đất nước, của ngành mình, địa phương mình và cơ quan đơn vị mình.
- Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
- Quyền giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
b: VD (0,25 điểm/ý)
+ Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Tham gia vào các tổ chức đoàn thể (HS tham gia Đoàn, Đội,...)
a. Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau:
+ Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc
+ Bắt trẻ làm những việc nặng nhọc, quá sức
+ Ngược đãi người lao động
b. Nếu là người chứng kiến , em sẽ:
+Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà
+ Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm sai lầm của mình.
VD: (0,25 điểm/ý đúng)
- Anh em bất hoà, học sinh vô lễ với thầy cô giáo, con bất hiếu với cha mẹ,vô lễ với người lớn tuổi.
- Trốn thuế, buôn bán ma tuý, đi xe đạp hàng 3 trên đường, trả thù người khiếu nại tố cáo.
- Học sinh giải thích tốt mỗi ý được 1đ
1
1
1,5
0,5
1
1,5
0,75
0,75
2
D. Thu bài.
- GV thu bài kiểm tra, sau đó nhận xét giờ làm bài của học sinh.
- Giải đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có).

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD9 tu tiet 15.doc