Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 23: Bài số 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 23: Bài số 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Kiến thức:

 - Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.

 - Nội dung quyền, nghĩa vụ lao động cảu công dân.

 2. Kĩ năng:

 Biết được các loại hợp đồng lao động; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.

 

doc 13 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1803Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 23: Bài số 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Lớp 9B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Tiết 23: 
Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu bài học: 
	1. Kiến thức:
	- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
	- Nội dung quyền, nghĩa vụ lao động cảu công dân.
	2. Kĩ năng:
	Biết được các loại hợp đồng lao động; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
	3. Thái độ:
	- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
	- Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung của trường, của lớp.
II. Phương tiện: 
1.GV- Hiến pháp 1992 .
	 - Bộ luật Lao động 2002.
	 - Một số VD liên quan.
2. Häc sinh : SGK , BTTH, VBT,giÊy trong, bót d¹.
3.Phương pháp
- Sưu tầm,điều tra,thảo luận nhóm,xử lí tình huống,đóng vai.
- Phân tích tình huống,hỏi chuyên gia,thảo luận nhóm
III. Các bước lên lớp:
1. KTBC: 
? Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự doa kinh doanh?
? Thuế là? Vai trò của thuế?
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu vấn đề:
? Em hãy cho biết suy nghĩa của mình về việc làm của ông An?
? Bản cam kết giữa chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hồng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc không? Như vậy có phải là VP hợp đồng lao động không?
GV: Bên nào vi phạm hợp đồng lao động thì bên đó phải bồi thường thiệt hại (ví dụ)
* Có 3 loại hợp đồng lao động:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn(từ 12 đến 36 tháng).
- Hợp đồng lao động theo thời vụ (mùa vụ) (dưới 12 tháng).
* Thảo luận nhóm:
- N1+3: Theo em, quyền lao động của CD được thể hiện như thế nào
- N2+4: Theo em, tại sao nói lao động vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của CD?
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học:
? Lao động là gì?
GV: Nếu không lao động thì con sẽ không làm ra của cải vật chất, giá trị tinh thần -> đời sống gặp khó khăn, đất nước kém phát triển.
? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của CD?
GV: Tất cả mọi quyền lợi đều di liền với nghĩa vụ và trong Lao động cũng vậy.
HĐ3: Luyện tập:
 Làm bài 1 - sgk.
- Tạo công ăn việc làm cho Thanh niên, có thu nhập ổn định -> góp phần vào sự phát triển đất nước.
(đọc điều 5 - Luật Lao động - sgk)
- Được coi là hợp đông lao động, vì:
+ Có sự thỏa thuận giữa hai bên: Chị Ba là người lao động, CT Hồng Long là người sử dụng lao động.
+ Bản cam kết thể hiện được các nội dung chính của hợp đồng lao động như: nội dung công việc, tiền công, thời gian làm việc
- Không thể tự ý thôi việc mà không báo trước. Vì như vậy là đã vi phạm cam kết (hợp đồng lao động)
- Tự sử dụng sức lao động của mình để học nghề, kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích.
- Quyền: được lựa chọn việc làm, ngành nghề
- Nghĩa vụ: để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội.
- Trả lời.
(HS đọc Tư liệu tham khảo ở SGK - Ý 1).
- Trả lời.
- HS đọc điều 20 - Bộ luật Lao động (GV viết ra bảng phụ)
- Ý đúng: a, b, đ, e
I: Tìm hiểu vấn đề (SGK):
II. Nội dung bài học:
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là yếu tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại
- Quyền và nghĩa vụ lao động của CD:
+ Quyền: CD có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình đẻ học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
- Nghĩa vụ: CD lao động để nuôi sống bản thân, gia đình; góp phần tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội; duy trì và phát triển đất.
III. Bài tập:
Làm bài 1 - sgk.
3. Củng cố : 
	- Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của CD?
	4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài 
- Xem tiếp NDBH để tiết sau học tiếp. ..........................................
Nhận xét
*******************************************
Lớp 9A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Lớp 9B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Tiết 24: 
Bài 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu bài học: 
	1. Kiến thức:
	- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
	- Nội dung quyền, nghĩa vụ lao động cảu công dân.
	2. Kĩ năng:
	Biết được các loại hợp đồng lao động; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
	3. Thái độ:
	- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
	- Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung của trường, của lớp.
II. Phương tiện: 
1.GV- Hiến pháp 1992 .
	 - Bộ luật Lao động 2002.
	 - Một số VD liên quan.
2. Häc sinh : SGK , BTTH, VBT,giÊy trong, bót d¹.
3.Phương pháp
- Sưu tầm,điều tra,thảo luận nhóm,xử lí tình huống,đóng vai.
- Phân tích tình huống,hỏi chuyên gia,thảo luận nhóm
III. Các bước lên lớp:
1. KTBC: 
? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của CD?
Đáp
- Quyền và nghĩa vụ lao động của CD:
+ Quyền: CD có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình đẻ học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
- Nghĩa vụ: CD lao động để nuôi sống bản thân, gia đình; góp phần tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội; duy trì và phát triển đất.
2. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? Hîp ®ång lao ®éng lµ g× ?
GV:Chốt điều 26(SGV- 81 ).
? Nguyên tắc của hợp đồng lao động?
? Nêu những nội dung của hợp đồng lao động.
? Nêu những chính sách của nhà nước đối với lao động?
? Nêu những quy ®Þnh cña Bé luật lao ®éng ®èi víi trÎ em chưa thµnh niªn ?
? H·y nªu nh÷ng biÓu hiÖn sai tr¸i sö dông søc lao ®éng trÎ em mµ em ®­îc biÕt ?
? Lµ mét c«ng d©n häc sinh, em cÇn cã tr¸ch nhiÖm g× trong viÖc triÓn khai vµ thùc hiÖn luËt lao ®éng ?
? Đọc tư liệu tham khảo SGK- 49?
? Em đã thực hiện tốt nghĩa vụ công dân trong lao động chưa? Vì sao?
? Nhận xét về tình hình thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của lớp, trường, địa phương em?
HĐ3: Luyện tập .
? Làm bài tập , 2 (SGK- 50 ).
? Thảo luận nhóm bài tập , 4, 5, 6 ( SGK- 50 ).
? Nhận xét, bổ sung?
- GV nhận xét, kết luận.
- Trình bày
- Thỏa thuân, bình đẳng, tự nguyện.
- Công việc, thời gian, địa điểm, lương, phụ cấp, ĐK bảo hiểm LĐ, bảo hộ LĐ.
- Chốt ý 3 nội dung bài học ( SGK- 49 ).
- Chốt ý 4 nội dung bài học ( SGK- 49 ).
- Lợi dụng sức LĐ, Bắt trẻ làm việc nặng, Không cho trang thiết bị bảo hộ LĐ...
- Ph¶i tuyªn truyÒn, vËn ®éng gia ®×nh, x· héi thùc hiÖn quyÒn vµ nghÜa vô lao ®éng cña ng­êi c«ng d©n.
Gãp phÇn ®Êu tranh víi nh÷ng hiÖn t­îng sai tr¸i, tr¸i ph¸p luËt trong viÖc thùc hiÖn quyÒn vµ nghÜa vô lao ®éng cña ng­êi c«ng d©n.
PhÊn ®Êu ®Ó trë thµnh ng­êi lao ®éng giái, cã Ých.
- Đọc.
Trình bày.
- Trình bày.
- Trình bày.
- Làm bài tập.
- Thảo luận nhóm bài tập
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
II. Nội dung bài học:
3. Chính sách của nhà nước đối với lao động
- Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển kinh doanh.
- Phát triển dạy nghề, học nghề.
4. Quy ®Þnh cña Bé luËt lao ®éng ®èi víi trÎ ch­a thµnh niªn.
-Cấm nhận trÎ em d­íi 15 tuæi vµo lµm viÖc.
- Cấm lao động dưới 18 tuổi làm việc nguy hiểm.
- Cấm lạm dụng sức lao động.
- Cấm cưỡng bức, ngược đãi.
III. Bài tập:
Bài 2:
Hà có thể tìm việc làm bằng cách b, c.
Bài 5:
Để trở thành công dân tốt, lao động tốt cần: Yêu lao động, tôn trọng người lao động, chủ động tham gia các công việc chung của trường, lớp, tích cực, tự giác trong các hoạt động chung nhất là lao động...
Bài 6:
- Người lao động vi phạm: 2, 5, 6, 7.
- Người sử dụng lao động vi phạm: 1, 3, 4, 8, 9, 10.
3: Củng cố, dặn dò
? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học?
? Sắm vai thể hiện nội dung bài học?
? Em rút ra bài học gì sau tiết học?
4: Hướng dẫn học tập 
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập. 
- Ôn tập kĩ để kiểm tra 
Nhận xét
Lớp 9A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Lớp 9B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
TiÕt 25
¤n tËp
I- Mục tiêu bài học:
1- KiÕn thøc:
N¾m ®­îc c¸c néi dung bµi häc ®· häc đầu k× II
2- KÜ n¨ng:
RÌn kÜ n¨ng kh¸i qu¸t tæng hîp kiến thức, nhận diện đề. 
3- Th¸i ®é:
 Gi¸o dôc ý thøc häc tËp, t×m hiÓu, nghiªn cøu tự giác, tích cực.
II- Tài liệu phương tiện, ph­¬ng ph¸p:
a- Giáo viên:
 SGK, SGV, giáo án.
b- Học sinh:
- SGK, vë ghi.
- ¤n l¹i c¸c néi dung ®· häc.
- ChuÈn bÞ bµi theo sù h­íng dÉn cña GV.
2- Phương pháp:
Thảo luận nhóm, sắm vai.
IV- Các hoạt động dạy học
1- KiÓm tra bµi cò: 
KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña H/S.
2- Giíi thiÖu chủ đề bµi mới: 
- GV: Hiểu đề, nắm vững kiến thức để KT được tốt.
3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu các dạng đề, mức độ đề .
? Nêu các dạng đề môn GDCG?
? Nêu các mức độ đề môn GDCD?
? Em nào còn thắc mắc về các dạng đề, mức độ đề?
- GV: Giải đáp thắc mắc cho HS:
HĐ2: Giải đáp thắc mắc về nội dung bài học 
? Nêu những thắc mắc về nội dung các bài đã học?
- GV: Giải đáp thắc mắc cho HS.
HĐ3: Ôn tập nội dung bài học 
- GV: Chia 4 nhãm, dµnh quyÒn tr¶ lêi b»ng c¸ch gi¬ tay:
? H«n nh©n lµ g×? Nªu nh÷ng qui ®Þnh cña ph¸p luËt vÒ h«n nh©n?
? Kinh doanh lµ g×? ThÕ nµo lµ quyÒn tù do kinh doanh?
? ThuÕ lµ g×? T¸c dông cña thuÕ?
? Lao ®éng lµ g×? QuyÒn vµ nghÜa vô lao ®éng ®­îc thÓ hiÖn nh­ thÕ nµo?
H§4: S¾m vai 
? S¾m vai thÓ hiÖn néi dung
bµi häc?
? NhËn xÐt, bæ sung?
- GV: NhËn xÐt, kÕt luËn.
- Trình bày.
- Trình bày.
- Đưa thắc mắc.
- Nghe.
- Đưa thắc mắc.
- Nghe.
- Chia nhãm.
- Trình bày ( SGK- 38, 39 )
- Trình bày ( SGK- 41, 42 )
- Trình bày ( SGK- 46 )
- Trình bày ( SGK- 46 )
- S¾m vai.
- NhËn xÐt, bæ sung.
- Nghe.
1. các dạng đề:
- Trắc nghiệm.
- Tự luận.
2. Mức độ:
- Nhận biết.
- Thông hiểu.
- Vận dụng.
2. Giải đáp thắc mắc về nội dung bài học.
3. Ôn tập nội dung bài học:
3.Củng cố 
? Nêu những nội dung cÇn nắm trong tiết học? 
? Bài học rút ra sau tiết học ?
? H¸t bµi h¸t thÓ hiÖn néi dung bµi häc?
4: Hướng dẫn học tập 
- GV: Về nhà ôn tập kĩ nội dung bài học để KT được tốt
Nhận xét
************************************
Lớp 9A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Lớp 9B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: . Vắng
Tiết 26: Kiểm tra 45’
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Nắm được nôi dung các bài đã học trong học kì II.
2. Kĩ năng: 
Nhận diện đề, biết cách làm bài, trình bày rõ ràng.
3. Giáo dục:Trung thực, tự trọng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, đề đã phô tô.
2. Học sinh: Ôn tập bài kĩ, chuẩn bị bút.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
2, Bµi míi:
Đề 1
 A.Ma trận. 
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu )
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
A. Biết thế nào là kinh doanh, hôn nhân.
Câu 1 TN
( 1 điểm )
B. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng ... .............................. dịch vụ và ( 2 ).......................
...........................................nhằm mục đích thu lợi nhuận.
b. Hôn nhân là( 3)............................................................... giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc( 4 ).................................................................. được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc.
2. Hãy nối 1 ô ở cột trái ( A ) với 1 ô ở cột phải ( B ) sao cho đúng: ( 0,5 điểm ).
A
Nối
B
1. Thận trọng nghiêm túc trong tình yêu.
1 với
a. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Mở cửa hàng bán giày dép. 
2 với
Bbbbb b. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 
3.Học nghề sửa chữa điện tử.
3 với
c. Quyền và nghĩa vụ của công đân trong hôn nhân.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
3 Em tán thành ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân : 
( 0,5 điểm )
A. Học sinh nghèo mới cần lao động.
B. Học sinh khuyết tật cũng có thể lao động.
C. Học sinh lớp 6 còn nhỏ tuổi chưa phải lao động.
D. Chỉ học sinh lớp 9 mới có đủ khả năng lao động.
4. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ( 0,5 điểm ).
A. Kết hôn khi nam nữ đủ 19 tuổi.
B. Cha mẹ hướng dẫn cho con chọn bạn đời.
C. Không yêu sớm nhất là khi còn học THCS.
D. Vợ chồng tôn trọng nghề nghiệp của nhau.
II. Tự luận ( 8 điểm ).
5.Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay . Ý kiến của em trước hiện tượng nhiều HS học hết lớp 9 nghỉ học lấy chồng,vợ ( 4 điểm ).
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Ông A là chủ một cơ sở khai thác đá. Ông thuê khá nhiều thanh niên trong độ tuổi 15, 16, 17 khai thác đá. Nhiều người dân trong làng phản đối việc làm của ông A. Còn ông A ông cho rằng: “ Việc làm của tôi là đúng vì vì đã tạo việc làm cho thanh niên thất nghiệp”. Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? ( 2 điểm ).
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Nêu những việc em có thể làm để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (2 điểm ).
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ).
Câu 1 ( 0.5 điểm ).
a.( 1 ) Hoạt động sản xuất. ( 2 ) trao đôi hàng hóa.
b. ( 3 ) sự liên kết đặc biệt. (4 ) bình đẳng, tự nguyện.
Câu 2 (0.5 điểm ).
1→c; 2→ b; 3→ a; 
Câu 3 ( 0,5 điểm ).
Chọn ý B
Câu 4 ( 0,5 điểm ).
Chọn ý A.
II. Tự luận ( 7 điểm ).
Câu 5 ( 4 điểm ).
* Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam hiện nay:(2.5 đ)
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
* HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần nêu được những ý cơ bản sau:
Vi phạm pháp luật về quyền và trách nhiệm của công dân trong hôn nhân. 
( 0.5 điểm ).
- Tác hại: 
+ Thiếu kiến thức, thiếu hiểu biết, lao động không có hiệu quả. ( 0,5 điểm ).
+ Sinh con sớm, đông con, nghèo đói, vợ chồng bất hoà.( 0,5 điểm ).
Câu 6 ( 2 điểm ) Cần nêu được: 
- Đồng ý với ý kiến của mọi người. Việc làm của ông A là sai. ( 1 điểm ).
- Vì luật lao động qui định cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những crừng ông việc nặng nhọc, nguy hiểm. ( 1 điểm ).
Câu 7 ( 2 điểm ).
HS có thể kể được nhiều việc. Mỗi việc được 0,25 điểm.
- Giúp bố mẹ làm việc nhà.
- Đi rừng lấy củi với mẹ vào chủ nhật.
- Đi gặt lúa với gia đình.
- Giúp chị tưới rau.
- Cuốc vườn vào chủ nhật.
Đề 2
 A.Ma trận. 
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu )
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
A. Biết thế nào là kinh doanh, hôn nhân.
Câu 1 TN
( 1 điểm )
B. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, 
Câu 2 TN
( 1 điểm )
C. Hiểu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Câu 3 TN
( 0,5 điểm )
D. Hiểu quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân.
Câu 4 TN
( 0,5 điểm )
E. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân để nhận xét về hiện tượng học sinh bỏ học lập gia đình.
Câu 5 TL
( 1.5 điểm )
G. Biết những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam.
Câu 5 TL
( 2.5 điểm )
H. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tình huống vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Câu 6 TL
( 2 điểm )
I. Liên hệ những việc học sinh có thể làm để góp phần thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động.
Câu 7 TL
( 2 điểm )
Tổng số câu hỏi.
3
4
1
Tổng số điểm.
4
4
2
Tỉ lệ %
40%
40%
40%
B. Nội dung kiểm tra:
I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ).
1. Điền những cụm từ còn thiếu vào các chỗ trống sao cho đúng với nội dung bài đã học: ( 0,5 điểm ).
a. Kinh doanh là( 1 )............................................. dịch vụ và ( 2 ).......................
...........................................nhằm mục đích thu lợi nhuận.
b. Hôn nhân là( 3)............................................................... giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc( 4 ).................................................................. được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc.
2. Hãy nối 1 ô ở cột trái ( A ) với 1 ô ở cột phải ( B ) sao cho đúng: ( 0,5 điểm ).
A
Nối
B
1. Thận trọng nghiêm túc trong tình yêu.
1 với
a. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Mở cửa hàng bán giày dép. 
2 với
Bbbbb b. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 
3.Học nghề sửa chữa điện tử.
3 với
c. Quyền và nghĩa vụ của công đân trong hôn nhân.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
3 Em tán thành ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân : 
( 0,5 điểm )
A. Học sinh nghèo mới cần lao động.
B. Học sinh khuyết tật cũng có thể lao động.
C. Học sinh lớp 6 còn nhỏ tuổi chưa phải lao động.
D. Chỉ học sinh lớp 9 mới có đủ khả năng lao động.
4. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ( 0,5 điểm ).
A. Kết hôn khi nam nữ đủ 19 tuổi.
B. Cha mẹ hướng dẫn cho con chọn bạn đời.
C. Không yêu sớm nhất là khi còn học THCS.
D. Vợ chồng tôn trọng nghề nghiệp của nhau.
II. Tự luận ( 8 điểm ).
5.Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay . Ý kiến của em trước hiện tượng nhiều HS học hết lớp 9 nghỉ học lấy chồng,vợ ( 4 điểm ).
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Cho tình huống sau:
 Hàng cơm gần nhà Lan có một cậu bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh những thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập chửi mắng.
 Hỏi a. Bà chủ hàng cơm đã có những hành vi sai phạm gì?
 b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào? ( 2 điểm ).
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Nêu những việc em có thể làm để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (2 điểm ).
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Đáp án và biểu điểm:
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ).
Câu 1 ( 0.5 điểm ).
a.( 1 ) Hoạt động sản xuất. ( 2 ) trao đôi hàng hóa.
b. ( 3 ) sự liên kết đặc biệt. (4 ) bình đẳng, tự nguyện.
Câu 2 (0.5 điểm ).
1→c; 2→ b; 3→ a; 
Câu 3 ( 0,5 điểm ).
Chọn ý B
Câu 4 ( 0,5 điểm ).
Chọn ý A.
II. Tự luận ( 7 điểm ).
Câu 5 ( 4 điểm ).
* Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam hiện nay:(2.5 đ)
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
* HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần nêu được những ý cơ bản sau:
Vi phạm pháp luật về quyền và trách nhiệm của công dân trong hôn nhân. 
( 0.5 điểm ).
- Tác hại: 
+ Thiếu kiến thức, thiếu hiểu biết, lao động không có hiệu quả. ( 0,5 điểm ).
+ Sinh con sớm, đông con, nghèo đói, vợ chồng bất hoà.( 0,5 điểm ).
Câu 6 ( 2 điểm ) Cần nêu được:
 - Bà chủ hàng cơm có 3 sai pham. ( 1 điểm ).
 - Cách cư xử của học sinh đúng(góp ý với bà chủ hành cơm và báo với cơ quan công an) ( 1 điểm ).
Câu 7 ( 2 điểm ).
HS có thể kể được nhiều việc. Mỗi việc được 0,25 điểm.
- Giúp bố mẹ làm việc nhà.
- Đi rừng lấy củi với mẹ vào chủ nhật.
- Đi gặt lúa với gia đình.
- Giúp chị tưới rau.
- Cuốc vườn vào chủ nhật.
3, Cñng cè: 
GV nhËn xÐt giê kiÓm tra, thu bµi vÒ chÊm, hÑn ngµy tr¶
 4, H­íng dÉn häc ë nhµ :
 Xem bµi 15 
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docga hagiang t2324.doc