Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 3 - Bài 3: Tự trọng

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 3 - Bài 3: Tự trọng

A. Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Giúp HS hiểu: thế nào là tự trọng và không tự trọng?

+ Những biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.

_Kĩ năng ;

+Hs biết tự đánh giá hành vi ẩu bản thân và của người khác.

+Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.

- Thái độ:

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết 3 - Bài 3: Tự trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:......../......./.2009
NG:.7A.........../........./..
 ..7B......../........./........
Tiết 3
Bài 3
 Tự trọng
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Giúp HS hiểu: thế nào là tự trọng và không tự trọng?
+ Những biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
_Kĩ năng ;
+Hs biết tự đánh giá hành vi ẩu bản thân và của người khác.
+Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
- Thái độ:
 +Hs có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm,kể chuyện, đóng vai, diễn giải, đàm thoại....
C. Tài liệu và phương tiện:
- Kể chuyện về những tấm gương phẩm chất chí công vô tư. 
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về. phẩm chất chí công vô tư
 - Bài tập tình huống.
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định:
- KTSS: + 7A...................
 + 7B...................
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực?
?Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người trung thực ?
1. Có thái độ đường hoàng tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm .
3. Phụ hoạ a dua với việc làm sai trái .
4. Xử lí tế nhị ,khôn khéo.
*) Đáp án: 
- Trung tực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.(6đ)
- các ý kiến đúng là: 1;2;4 (4đ’)
III. Bài mới:
G: Hoạt động 1:GV kể câu chuyện có nội dung nói về tính tự chủ:
Hoạt động của Thầy và Trò
Hoạt động 2
G: goi HS đọc phân vai truyện SGK.
-Một em đọc lời dẫn .
-Một em đọc lời thoại của ông giáo.
-Một em đọc lời thoại của Rô-be.
-Một em đọc lời thoại của Sác-lây
HS:Đọc diễn cảm 
?Nêu hành động của Rô -be qua câu truyện trên.
HS: Hành động của Rô -be:
-Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
-Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm.
-Khi bẹ xe chẹt và bị thương nặng Ro -be đã nhờ em mình trả lại tiên fcho khách .
?Vì sao Rô -be lại nhờ em mình trả lai tiền cho người mua diêm?Vì sao Rô -be lại làm như vậy?
HS:
-Muốn giữ đúng lời hứa.
-Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
-Không muốn bị coi thường ,danh dự bị xúc phạm ,mất lòng tin ở mình.
?Em nhận xét gì về hành động của Ro -be?
HS:
-Có ý thức trách nhiệm
-Giữ đúng lời hứa .
-Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo
?Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Thể hiện rô be là 1 người biết tự trọng
? Qua câu chuyện trên em hiểu ntn là lòng tự trọng?
Gv:Để HS hiểu được nội dung định GV giải thích:Chuẩn mực XH là gì?
-Nghĩa vụ;lương tâm ;Nhân phẩm ;Danh dự ;lòng tự trọng.
Để có được lòng tự trọng mỗi ca nhân phải có ý thức ,tình cảm ,biết tôn trọng ,bảo vệ phẩm chất của mình .
BT Tình huống:Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế:
-Không quay cóp . 
-Giữ đúng lời hứa . x
-Dũng cảm nhận lỗi. 
-Cư xử đàng hoàng. 
-Nói năng lịch sự 
-Giữ chữ tín . x
-Kính trọng thầy cô. 
?đức tính tự trọng được biểu hiện thông qua những hành động ntn? ?
BT:Tìm hành vi không biểu hiện lòng tưh trọng trong thực tế?
_Sai hẹn; Sống buông thả; Không biết xấu hổ ;Bắt nạt người khác ;tham gia tệ nạn XH; Không trung thực dối trá...
?ý nghĩa của tự trọng là gì?
?Lòng tự trọng có ý nghĩa ntn đối với :Cá nhân , Gia đình; Xã hội :
*Cá nhân :Nghiêm khắc với bản thân có ý thức tự hoàn thiện .
*Gia đình: Hạnh phúc ,bình yên không ảnh hưởng đến thanh danh.
*Xã hội :Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá ,văn minh...
*HS:Giải thích câu tực ngữ :
"Chết vinh còn hơn sống nhục".
"Đói cho sạch rách cho thơm"
Bài tập nhanh:Trong những câu tực ngữ dưới đây ,câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự trọng?
1.Giấy rách phải giữ lấy lề.
2.Đói cho sạch rác cho thơm.
3.Học thầy không tày học bạn.
4.Chết vinh còn hơn sống nhục.
5.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Đáp án:1,2,4.
*Bày tỏ thái độ :
1.Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bon đang đi chơi thì gặp bố đang đạp Xích lô.
2.Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà.
HS tự bày tỏ ý kiến
GV:Nhận xét đánh giá .
Kết luận:
Tự trọng là một đức tính tốt đẹp .Người tự trọng ý thức cao về phẩm giá của mình ,luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ ,không bị che trách.không chấp nhận sự xúc phạm ,sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác .luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình.
Nội dung
I. Truyện đọc:
* Hành động của Rô -be thể hiện đức tính tự trọng.
-Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả.Từ chỗ nghi ngờ ,không tin đến sững sờ ,tim se lai vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac - lây.
II.Nội dung bài học:
1.tự trọng:
Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách ,biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
2.Biểu hiện của tính tự trọng:
_ Cư xử đàng hoàng đúng mực ,biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ.
3.ý nghĩa:
Là phẩm chất đạo đức cao quý ,giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá ,uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến.
III. Bài tập.
Bài tập 1:
Đáp án :1,2
IV. Củng cố:
H: Tìm những câu Ca Dao ,Tực ngữ ,câu danh ngôn nói về tính tự chủ
GV:Tục ngữ: "ăn có mời làm có khiến"
 Ca dao:"Thuyền dời nào bến có dời"
 "Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn"
V. Hướng dẫn:
- Về nhà làm bài tập còn lại..
- Chuẩn bị bài sau..
E. Rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc