Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết thứ 32 - Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết thứ  32 - Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật

. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: HS hiểu được:

- Thế nào là sống có Đ và tuân theo Pl.

- Mqh giữa sống có Đ và tuân theo Pl

- Để sống có đ và tuân theo Pl phải học tập và rèn luyên nhiều mặt.

2. Kĩ năng:

- biết giao tiếp, ứng xử có Vh, Đ và tuân theo Pl. Biết đgiá những hành vi đúng sai về Đ và Pl của bản thân và mọi ng.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Tiết thứ 32 - Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/4/09
Ngày dạy: 13/4/09
Tiết 32
Bài 18: sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là sống có Đ và tuân theo Pl.
- Mqh giữa sống có Đ và tuân theo Pl
- Để sống có đ và tuân theo Pl phải học tập và rèn luyên nhiều mặt.
2. Kĩ năng:
- biết giao tiếp, ứng xử có Vh, Đ và tuân theo Pl. Biết đgiá những hành vi đúng sai về Đ và Pl của bản thân và mọi ng.
- Biết tuyên truyền và giúp đỡ ng xung quanh thực hiện tốt Pl và sống có Đ.
3. Thái độ:
- Có ý thức, nghị lực và hoài bão để tu dưỡng trở thành người tốt, có ích cho XH.
II. Chuẩn bị: 
- GV: soạn giáo án
- HS :đọc, tìm hiểu sgk
 III. Tiến trình hoạt động:
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra: ? BVTQ là gì và bao gồm những gì?
? Trách nhiệm của bản thân và mọi người?
3.Bài mới:
* HĐ 1
Cho HS đọc 2 lần câu chuyện 
- HS thảo luận nhóm: 4 nhóm.
1. Những chi tiết nào thể hiện NHT là người sống có Đ?
2. Những biểu hiện nào chứng tỏ NHT là người sống và làm việc tuân theo Pl?
3. Động cơ nào thôi thúc anh làm như vậy? Thể hiện phẩm chất gì của anh?
4. Việc làm của anh đem lại lợi ích gì cho bản thân, gia đình và XH?
- Các nhóm thảo luận, trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ thực tế.
HĐ2
? Thế nào là người sống có đạo đức?
? Tuân theoPl là gì?
? Sống có Đ và tuâ theo Pl có mqh với nhau k? Thể hiện ntn?
? Mỗi công dân-Hs phải làm gì đểvtrở thành ngưốic Đ và thực hiện tốt Pl?
- HS đọc NDBH
* HĐ 3
- GV hướng dẫn HS giải các bt
- Làm BT 6 trong SBTTH
* HĐ4: Sắm vai
- TH1: Gặp 1 cụ già qua đường.
- TH2: Có người bị công an truy đuổi, người đó dúi vào tay người khác một túi hàng.nhờ giấu hộ.
I. Đặt vấn đề
Nguyễn Hải Thoại- một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật 
1. Biểu hiện sống có đạo đức:
- Biết tự trọng, tự tin, tự lập, trung thực.
- Chăm lo đ/s VC và TT cho mọi ng.
- Trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
- Nâng ao uy tín của công ty.
2. Biểu hiện tuân theo PL:
- GD ý thức Pl và kỉ luật LĐ cho mọi ng.
- Mở rộng SX theo quy định của Pl
- Nộp thuế, đóng BHXH
- Đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực...
3. Động cơ: “XD công ti nagng tầm...”
4. Bản thân: đạt danh hiệu AHLĐ...
- Công ti là đại biểu....
- Nhiều nc đặt qh..
II. Nội dung bài học
1. Sống có đạo đức là:
- Tuân theo Pl là:
2. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo Pl
3. trách nhiệm của công dân-HS
-> SGK
III. Bài tập
1. đạo đức: a, b, c, d, đ,e
- PL: g, h,i,k,l
4.Củng cố: GV khái quát nội dung bài
5. HDVN: Hoàn chỉnh các BT
Ngày soạn: 19/4/09
Ngày dạy: 20/4/09
Tiết 33
ôn tập học kỳ II
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS:
- Ôn lại những kién thức đã học ở học kỳ II
- Có thái độ, hành vi đúng đối với các hành vi vi phạm PL và không vi phạm PL.
- Rèn kĩ năng xử lý các tình huống trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: 
- SGK
- SBTTH GDCD.
 III. Tiến trình hoạt động:
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra: ? Sống có Đ và tuan theo PL là gì?
- Làm BT.
3.Bài mới:
* HĐ 1
- GV hướng dẫn học sinh ôn tập lý thuyết.
- HS xem lại lý thuyết -> trình bày những thắc mắc
- GV giải đáp.
- Hướng dẫn HS làm một số dạng BT.
- Các BT trong sách BTTH:
Bài 12: B8,13
Bài 14: B6,12, 13
Bài 15: B1, 7, 11
Bài 16: B2,3,9,11
* Nhắc nhở, dặn dò:
- Đọc kĩ câu hỏi -> trả lời.
- Tận dụngt hời gian để làm bài.
- Làm bài phải gắn với NDBH.
I. Lý thuyết
- Ôn phần NDBH toàn bộ học kỳ II.
II. Bài tập
1. Bài tập trắc nghiệm
2. Bài tập điền khuyết
3. Phân tích tình huống
4. Nối cột
5. Giải thích một quan niệm nào đó.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem ta 1 tiet.doc