Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 11

Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 11

Kiến thức:

-Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo

-Năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.

2.Kỹ năng:

-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người xung quanh.

 

doc 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Giáo dục công dân - Trường THCS Lương Hòa Lạc - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
Tuần 11
bài 8: năng động, sáng tạo
1.Kiến thức: 
-Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo
-Năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2.Kỹ năng: 
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người xung quanh.
3.Thái độ: 
-Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu: 
-SGK, SGV, thiết kế bài dạy, bài tập thực hành, tư liệu
2.Thiết bị:
-Câu chuyện, băng hình, bài báo. 
-Bút dạ, giấy khổ lớn.
-Tranh, ảnh.
-Máy chiếu. 
3.Phương pháp:
-Sấm vai
-Phân tích tình huống.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
? Những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn sau nói về truyền thống gì?
Làm cho tỏ mặt anh hùng :
 Yêu nước Đạo đức Lao động Đoàn kết
Giang sơn để mất trong lòng sao nguôi
 - Vì nước quên thân vì dân phục vụ
 - Đều tay xoay việc
 - Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết 
Thành công, thành công, đại thành công
 - Đồng cam cộng khổ
 - Lá lành đùm lá rách
 - Thương người như thể thương thân
 - Tôn sư trộng đạo
Hs: Làm bài
Gv: Nhận xét- Kết luận- Cho điểm
2.Bài mới:
Gv: Trong công việc xây dựng đát nước hiện nay, có những người dân Việt nam bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại , kỳ tích của thời đại KHKT.
Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm ( Lâm Đồng) chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào.
Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, một cây đa. Bác được mệnh danh là "thần đèn" 
Đó là những đức tính gì trong con người?
Gv: Cho 2 học sinh đọc 2 câu chuỵên trong sách
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Gv: gọi hs đọc tình huống trong sgk.
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận
Nhóm1. 
? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo?
Nhóm 2. 
? Những việc làm năng động, sáng tạo đã dem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng? 
Nhóm 3. 
? Em học tập được gì qua việc làm của hai người?
Hs: Các nhóm thảo luận - phát biểu - nhóm khác nhận xét.
Gv: Kết luận
Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động sáng tạo. Sự năng động sáng tạo thể hiện ở mọi khiá cạnh trong cuộc sống. Chúng ta cần xét đến tính năng động, sáng tạo và hành vi thiếu năng động sáng tạo trong thực tế.
Gv: Tổ chức cho cả lớp trao đổi 
? Chỉ ra các ví dụ chứng minh tính năng động sáng tạo biểu hiện ở nhièu khía cạnh trong cuộc sống đồng thời chỉ ra những biểu hiện của hành vi thiếu năng động sáng tạo.
Hs: Trả lời
Gv: Liệt kê lên bảng.
*Trong lao động
Năng động sáng tạo: Giám nghĩ, giám làm, tìm ra cái mới, cách làm mới năng suất hiệu quả.
Không năng động sáng tạo
Bị động, bảo thủ, trì trệ né tránh, bằng lòng với thực tại.
*Trong học tập 
Năng động sáng tạo:
Có phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì, nhẫn lại, phát hiện cái mới, linh hoạt xử lý tình huống.
Không năng động sáng tạo: 
Thụ động lười học, lười suy nghĩ, học theo người lhác, học vẹt, không vươn lên.
* Trong sinh hoạt hàng ngày:
NĐ - ST: Lạc quan tin tưởng, vượt khó, có lòng tin.
Không nđ- st: Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, bát chước thiếu nghị lực, chỉ làm theo hướng dẫn của người khác.
Gv: Hướng dẫn động viên học sinh giời thiệu gương tiêu biểu của tính năng động sáng tạo.
VD: 1. Ga- li-lê (1563- 1633) Nhà nghiên cứu văn hoá nổi tiếng của Italia tiếp tục nghiên cứu thuyết của Côpecnic bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế.
Hs: Học sinh kể một số truyện cho cả lớp nghe, lơp nhận xét.
 2. Trạng nguyên Lương thế Vinh thời Lê Thánh Tông say mê khoa học, khi cáo quan về quê ông thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác, suất ngày miệt mài, lúi húi vất vả đo vẽ cuối cùng ông đã tìm ra quy tắc tính toán. Trên cơ sở đó ông viết nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn "Đại hành toán pháp"
Gv: Kết luận.
Đó là những gương rất đáng tự hào về những con người có khả năng sáng tạo trong công việc và năng động với mọi hoạt động học tập lao động và đời sống xã hội.
I.Đặt vấn đề
Nhóm1:
Ê-đi-sơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động sáng tạo.
Biểu hiện khác nhau
+ Ê- đi-sơn nghĩ ra cách để những tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến - ánh sáng tập trung - mổ cho mẹ.
+ Lê Thái Hoàng nghiên cứu, tìm ra cách giải toán nhanh
Nhóm2: 
Ê di sơn cứu sống được mẹ - trở thành nhà phát minh vĩ đại.
Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán quốc tế làn thứ 39. huy chương vàng toán quốc tế lần thứ 40.
Nhóm3: 
Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt nhất. Kiên trì chịu khó quyết tâm vượt qua khó khăn.
3. Luyện tập - Củng cố:
? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo?
? Những việc làm năng động, sáng tạo đã dem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng? 
? Em học tập được gì qua việc làm của hai người?
4. Thái độ:
Ngay từ bây giờ em làm gì để rèn luyện tính năng động sáng tạo.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài 8 tiếp theo.
- Tìm những tấm gương có tính năng động sáng tạo.
- Những câu ca dao, tục ngữ , danh ngôn.
IV.Rút kinh nghiệm:
Tiết 12
Tuần 12
bài 8: năng động, sáng tạo (TT)
1.Kiến thức: 
-Học sinh hiểu được thế nào là năng động sáng tạo
-Năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2.Kỹ năng: 
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người xung quanh.
3.Thái độ: 
-Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo
II.Tài liệu và phương tiện:
1.Tài liệu: 
-SGK, SGV, thiết kế bài dạy, bài tập thực hành, tư liệu
2.Thiết bị:
-Câu chuyện, băng hình, bài báo. 
-Bút dạ, giấy khổ lớn.
-Tranh, ảnh.
-Máy chiếu. 
3.Phương pháp:
-Sấm vai
-Phân tích tình huống.
-Thảo luận nhóm.
-Diễn giải - đàm thoại.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
a.Kiểm tra hs đã chuẩn bị bài mới:
-Xem kĩ bài học ở nhà. 
-Xem trước bài tập. 
b.Kiểm tra hs chuẩn bị bài cũ: 
? Kể một câu chuyện thể hiện tính năng động, sáng tạo? 
? Suy nghĩ của em về câu truyện đó?
2.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
Nhóm1
? Thế nào là năng động sáng tạo
Nhóm 2:
? Nêu những biểu hiện thể hiện tính năng động sáng tạo? 
? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống?
Nhóm3
Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo như thế nào?
Hs: Đại diện nhóm trả lời
 Lớp nhận xét
Gv: Tống kết theo nội dung bài học.
I.Đặt vấn đề:
II.Nội dung bài học:
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần hoặc tìm ra cái mới cách giải quyết mới.
2. Biểu hiện:
Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập, lao động và cuộc sống.
3. ý nghĩa:
- Là phẩm chất cần thiết của người lao động.
- Giúp con người vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian đạt mục đích.
- Vinh dự cho bản thân gia đình và xã hội.
4. Rèn luyện
- Rèn luyện tính siêng năng cần cù chăm chỉ
- Biết vượt qua khó khăn thử thách
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt được mục đích.
3. Luyện tập - Củng cố:
a.Luyện tập:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
? Tìm những hành vi thể hiệ tính năng động sáng tạo và không năng dộng sáng tạo?
Hs: Làm ra giấy
 Lên bảng trả lời
 Lớp nhận xét
Gv: Đánh giá- cho điểm 
Gv: Hướng dẫn để học sinh có thể tự xây dựng kế hoạch khắc phục khó khăn, cần đến sự giúp đỡ của ai? Thời gian khắc phục kết quả?
Gv: Giúp học sinh chỉ ra những khó khăn trong lao động và cuộc sống hàng ngày.
Gv: Kết luận: Trước khi làm việc gì phải tự đặt mục đích, có những khó khăn gì? Làm thế nào thì tốt? Kết quả ra sao?
Gv: Kết luận toàn bài
Lao động sáng tạo là đức tính tốt đẹp của mọi người trong cuộc sống, học tập và lao động. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, chúng ta cần có đức tính năng động sáng tạo để vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh , vươn lên làm chủ cuộc sống, làm chủ bản thân. Học sinh chúng ta cần học hỏi phát huy tính năng động sáng tạo như Bác Hồ đã dạy"Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ, đối với bất kỳ vấn gìđều phải đặt câu hỏi : vì sao? đều phải suy nghĩ kỹ càng.
III. Luyện tập
1. Bài1.
- Hành vi: b,đ,e,h.
Thể hiện tính năng động sáng tạo
Hành vi: a,c,d,g.
Thể hiện không năng động sáng tạo
2. Bài 6.
VD: - Học kém văn
 - Cần sự giúp đỡ
Cô giáo 
Các bạn
Nỗ lực của bản thân
b.Củng cố: 
Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập nhanh
Ghi các bài tập vào phiếu.
Câu 1. Những việc làm sau đây biểu hiện tính năng động, sáng tạo và không năng động, sáng tạo ntn?
Biểu hiện hành vi
- Cô giáo Hà luân tìm tòi cách giảng dạy 
GDCD để học sinh thích học.
- Bác mai vươn lên làm giàu thoát khỏi nghèo.
- Toàn thường xuyên không làm bài tập vì cho là bài tập quá khó.
Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động sáng tạo:
Cái khó ló cái khôn
Học một biết mười
Miệng nói tay làm
Há miệng chờ sung
Siêng làm thì có
 Siêng học thì hay.
4. Thái độ:
Ngay từ bây giờ em làm gì để rèn luyện tính năng động sáng tạo.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài tiếp theo.
- Tìm những tấm gương, câu chuyện có tính năng động sáng tạo.
- Những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn.
-Xem trước bài 9: Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả
IV.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 9_T11.12.doc